Theo tính toán từ số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu vải may mặc các loại vào Việt Nam tháng 9/2020 tăng 7,7% so với tháng 8/2020 nhưng giảm 3,1% so với tháng 9/2019, đạt 982,53 triệu USD.
Tính chung cả 9 tháng đầu năm 2020 kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng vải đạt 8,43 tỷ USD, giảm 13,4% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 4,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại của cả nước.
Vải có xuất xứ từ Trung Quốc được nhập khẩu về Việt Nam nhiều nhất, chiếm tới 61,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu vải của cả nước, đạt gần 5,16 tỷ USD, giảm 8,7% so với cùng kỳ năm 2019.
Nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc 9 tháng đầu năm cũng giảm 22,4% so với cùng kỳ năm trước, đạt 1,15 tỷ USD, chiếm 13,7% trong tổng kim ngạch. Nhập khẩu từ thị trường Đài Loan đạt trên 1 tỷ USD, chiếm 11,9%, giảm 16,7% so với cùng kỳ.
Vải xuất xứ từ thị trường Nhật Bản nhập khẩu về Việt Nam 9 tháng đạt 476,82 triệu USD, chiếm 5,7% trong tổng kim ngạch, giảm 18,8%.
Trong 9 tháng đầu năm nay, nhập khẩu vải may mặc về Việt Nam từ phần lớn các thị trường giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm trước, trong đó giảm mạnh ở một số thị trường sau: Hồng Kông giảm 53,7%, đạt 59,68 triệu USD; Thụy Sỹ giảm 52,7%, đạt 1,75 triệu USD; Singapore giảm 50,3%, đạt 1,22 triệu USD.
Tuy nhiên, nhập khẩu từ Philippines tăng mạnh 397%, đạt 1,77 triệu USD; Campuchia tăng 43,3%, đạt 15,91 triệu USD.

Nhập khẩu vải may mặc 9 tháng đầu năm 2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/10/2020)

ĐVT: USD

 

Thị trường

 

Tháng 9/2020

+/- so với tháng 8/2020 (%)

 

9 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

 

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

982.530.992

7,74

8.431.324.869

-13,37

100

Trung Quốc đại lục

609.818.472

2,42

5.159.488.136

-8,67

61,19

Hàn Quốc

120.448.691

10,51

1.150.829.569

-22,4

13,65

Đài Loan (TQ)

133.357.740

38,18

1.000.661.282

-16,68

11,87

Nhật Bản

46.164.558

22,13

476.820.146

-18,84

5,66

Thái Lan

19.928.142

16,64

171.231.502

-14,49

2,03

Italia

6.331.792

3,84

64.981.452

-23,35

0,77

Malaysia

7.699.089

-6,21

61.816.380

-28,74

0,73

Hồng Kông (TQ)

5.783.404

31,92

59.676.165

-53,72

0,71

Indonesia

5.664.070

4,64

53.648.719

12,53

0,64

Ấn Độ

3.127.242

65,23

26.357.029

-47,48

0,31

Mỹ

2.774.911

8,42

22.563.168

-6,65

0,27

Đức

2.100.310

28,74

22.434.219

-11,51

0,27

Thổ Nhĩ Kỳ

2.476.481

2,96

22.259.833

-24,07

0,26

Campuchia

2.175.409

-0,72

15.906.186

43,27

0,19

Pakistan

1.026.863

5,83

14.352.674

-41,45

0,17

Pháp

1.133.065

2,76

8.661.749

11,39

0,1

Anh

452.839

-67,23

6.486.043

-42,77

0,08

Bangladesh

42.382

-75,76

2.759.276

13,13

0,03

Bỉ

110.674

-2,81

2.507.568

1,2

0,03

Philippines

 

-100

1.772.518

397,25

0,02

Thụy Sỹ

424.705

897,55

1.750.964

-52,7

0,02

Singapore

165.715

-60,54

1.221.535

-50,34

0,01

 

 

Nguồn: VITIC