Giá cao su kỳ hạn TOCOM, hợp đồng benchmark giảm hơn 3%, xuống mức thấp nhất 7 tháng ngày thứ tư (7/6), chịu ảnh hưởng bởi đồng yên tăng lên mức cao nhất hơn 6 tuần so với đồng đô la Mỹ và lo ngại về dư cung.
Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 11 giảm 5,6 yên, xuống còn 180,2 yên (tương đương 1,65 USD)/kg, sau khi chạm mức thấp nhất 7 tháng, ở mức 178,8 yên/kg.
Tin tức thị trường
Giá dầu tăng ngày thứ ba (6/6), bởi hỗ trợ kỹ thuật, sau khi giảm dưới 47 USD/thùng chịu áp lực từ khủng hoảng ngoại giao Trung Đông và dự trữ dầu thô tại Mỹ ở mức cao.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 109,42 yên so với khoảng 109,7 yên ngày thứ ba (6/6).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,2%.
Giá nhôm chạm mức thấp nhất 3 tuần trong ngày thứ ba (6/6), do các thương nhân chuyển hướng thông tin xuất khẩu kim loại của Qatar bị đóng lại và tập trung thay vì nhu cầu Trung Quốc suy yếu và căng thẳng địa chính trị gia tăng.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 6/6
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jul
|
170
|
170,5
|
168
|
169
|
17-Aug
|
166
|
168
|
164
|
164
|
17-Sep
|
167
|
167
|
161
|
161
|
17-Oct
|
167
|
167
|
159,1
|
160,8
|
17-Nov
|
167,5
|
167,5
|
159,7
|
160,9
|
17-Dec
|
168
|
168
|
160
|
160,9
|
18-Jan
|
167
|
167
|
161
|
161
|
18-Feb
|
167
|
167
|
161
|
161
|
18-Mar
|
165,1
|
165,1
|
162
|
162
|
18-Apr
|
166
|
166
|
166
|
166
|
18-May
|
170
|
170
|
170
|
170
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jul
|
141,7
|
142,6
|
135
|
135,3
|
17-Aug
|
142,7
|
144
|
136,9
|
137,4
|
17-Sep
|
141,9
|
144,8
|
137,9
|
138,1
|
17-Oct
|
142,4
|
145,3
|
138,4
|
138,5
|
17-Nov
|
143,3
|
146
|
139
|
139,4
|
17-Dec
|
145
|
146,5
|
139,8
|
140,1
|
18-Jan
|
145,6
|
146,4
|
140,4
|
140,4
|
18-Feb
|
145,9
|
146,6
|
141,9
|
141,2
|
18-Mar
|
146,6
|
146,6
|
142,2
|
141,7
|
18-Apr
|
146,9
|
146,9
|
142,8
|
141,9
|
18-May
|
147,4
|
147,4
|
142,9
|
142
|
18-Jun
|
147
|
147
|
141,8
|
142
|
Nguồn: VITIC/Reuters