Giá gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm xuất khẩu hôm nay giảm từ 50 - 100 đồng/kg. Gạo nguyên liệu IR 504 hè thu giảm 50 đồng/kg xuống 9.250 - 9.350 đồng/kg; gạo thành phẩm xuất khẩu giảm 50 đồng/kg xuống 9.100 đồng/kg. Giá cám vàng ổn định ở mức 6.300 đồng/kg.
Giá lúa gạo ngày 21/10/2020
ĐVT: đồng/kg
Chủng loại
|
Ngày 21/10/2020
|
Thay đổi so với ngày 20/10/2020
|
NL IR 504
|
9.250-9.350
|
-50
|
TP IR 504
|
10.500
|
-100
|
Tấm 1 IR 504
|
9.100
|
0
|
Cám vàng
|
6.300
|
0
|
Tại thị trường An Giang giá lúa gạo hôm nay ổn định: Cụ thể giá lúa Jasmine dao động ở mức 6.100 - 6.300 đồng/kg; lúa OM 9577, OM 9582 ở mức 6.250 đồng/kg; Đài thơm 8 6.500 đồng/kg.
Giá lúa gạo tại An Giang ngày 21/10/2020
Tên mặt hàng
|
Giá mua của thương lái (đồng)
|
Giá bán tại chợ
(đồng)
|
Lúa gạo
|
|
|
- Nếp vỏ (tươi)
|
-
|
|
- Nếp vỏ (khô)
|
6.800 - 7.000
|
|
- Lúa Jasmine
|
6.100 - 6.300
|
Lúa tươi
|
- Lúa IR 50404
|
6.000 - 6.200
|
- Lúa OM 9577
|
6.250
|
- Lúa OM 9582
|
6.250
|
- Lúa Đài thơm 8
|
6.400 - 6.500
|
- Lúa OM 5451
|
5.900 - 6.100
|
- Lúa Nàng Hoa 9
|
-
|
- Lúa OM 4218
|
-
|
- Lúa OM 6976
|
6.000 - 6.100
|
- Lúa Nhật
|
7.000 - 7.500
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
12.000
|
Lúa khô
|
- Lúa IR 50404 (khô)
|
7.000
|
- Lúa Đài thơm 8 (khô)
|
-
|
- Nếp ruột
|
|
13.000 - 14.000
|
- Gạo thường
|
|
10.000 - 11.500
|
- Gạo Nàng Nhen
|
|
16.000
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
|
18.000 - 19.000
|
- Gạo thơm Jasmine
|
|
14.500 - 15.500
|
- Gạo Hương Lài
|
|
19.200
|
- Gạo trắng thông dụng
|
|
11.500
|
- Gạo Sóc thường
|
|
14.500
|
- Gạo thơm Đài Loan trong
|
|
21.200
|
- Gạo Nàng Hoa
|
|
16.500
|
- Gạo Sóc Thái
|
|
17.500
|
- Tấm thường
|
|
12.500
|
- Tấm thơm
|
|
13.500
|
- Tấm lài
|
|
11.000
|
- Gạo Nhật
|
|
23.000
|
- Cám
|
|
6.000 - 6.200
|
Số liệu từ Tổng cục hải quan cho thấy, trong nửa đầu tháng 10, Việt Nam đã xuất khẩu gần 182.000 tấn gạo, thu về gần 98 triệu USD. Tính chung từ đầu năm đến hết ngày 15/10, Việt Nam đã xuất gần 5,2 triệu tấn gạo, thu về hơn 2,5 tỷ USD.