Giá cao su kỳ hạn trên sàn TOCOM tăng 3,1 JPY tương đương 1,6% lên 196,6 JPY (1,82 USD)/kg, trong phiên có lúc đạt 196,7 JPY/kg, cao nhất kể từ ngày 24/6/2019.
Mỹ và Trung Quốc đồng ý khởi động lại các cuộc đàm phán thương mại sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump đưa ra các nhượng bộ bao gồm không áp dụng thuế quan mới và giảm bớt các hạn chế đối với công ty công nghệ Huawei, nhằm giảm căng thẳng với Bắc Kinh.
Giá dầu tăng hơn 1 USD/thùng trong ngày thứ hai (1/7/2019), sau khi Nga thỏa thuận với Saudi Arabia gia hạn cắt giảm nguồn cung thêm 6 đến 9 tháng trước cuộc họp OPEC vào tuần này.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 1,36% trong ngày thứ hai (1/7/2019).
Đồng USD ở mức khoảng 108,19 JPY trong ngày thứ hai (1/7/2019), so với khoảng 107,69 JPY trong ngày thứ sáu (28/6/2019).
Giá cao su kỳ hạn trên sàn Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 1% xuống 11.355 CNY (1.654 USD)/tấn.
Ivory Coast xuất khẩu 291.807 tấn cao su tự nhiên từ 1/1 đến 31/5, tăng khoảng 6% so với cùng kỳ năm ngoái.
Dự trữ cao su từ kho ngoại quan Thượng Hải giảm 2,3% so với phiên trước đó.
Giá cao su TSR20 kỳ hạn tháng 1/2020 trên sàn TOCOM duy trì vững ở mức 157 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 8/2019 trên sàn SICOM tăng 1,4% lên 147,9 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 28/6/2019
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19-Jul
|
2,03
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19-Jul
|
1,66
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19-Jul
|
1,48
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19-Jul
|
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19-Jul
|
56,16
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19-Jul
|
1.430
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19-Jul
|
1.330
|
Singapore
|
|
|
19-Jul
|
199,7
|
|
RSS3
|
|
19-Aug
|
197
|
|
|
|
19-Sep
|
178,6
|
|
|
|
19-Oct
|
175,9
|
|
|
US cent/kg
|
19-Jul
|
149,8
|
|
TSR20
|
|
19-Aug
|
148
|
|
|
|
19-Sep
|
147,8
|
|
|
|
19-Oct
|
148,3
|
Nguồn: VITIC/Reuters