Giá đồng kỳ hạn tháng 8/2020 trên sàn Thượng Hải đạt 49.860 CNY (7.103,27 USD)/tấn, cao nhất kể từ ngày 26/12/2019, trong khi giá đồng giao sau 3 tháng trên sàn London tăng 0,1% lên 6.195 USD/tấn và tăng phiên thứ 3 liên tiếp.
Giá đồng tinh chế thị trường nội địa Trung Quốc tăng lên mức cao nhất kể từ tháng 3/2019 (49.615 CNY/tấn).
Trên sàn Thượng Hải, giá nhôm tăng 0,1% lên 14.125 CNY/tấn và tăng phiên thứ 8 liên tiếp, giá nhôm trên sàn London tăng 0,3% lên 1.639 USD/tấn, dao động lên mức cao nhất gần 1 tháng. 
Trên sàn London, giá nickel giảm 0,5% xuống 13.400 USD/tấn, giá kẽm giảm 0,2% xuống 2.065,5 USD/tấn, trong khi giá nickel trên sàn Thượng Hải giảm 0,2% xuống 107.110 CNY/tấn. 
Giá các kim loại cơ bản ngày 8/7/2020:
    
        
            | 
             Mặt hàng 
             | 
            
             ĐVT 
             | 
            
             Giá 
             | 
            
             % thay đổi 
             | 
        
        
            | 
             Đồng 
             | 
            
             USD/lb 
             | 
            
             2,7855 
             | 
            
             0,43 % 
             | 
        
        
            | 
             Chì 
             | 
            
             USD/tấn 
             | 
            
             1.817,25 
             | 
            
             1,92% 
             | 
        
        
            | 
             Nickel 
             | 
            
             USD/tấn 
             | 
            
             13.417,50 
             | 
            
             1,01% 
             | 
        
        
            | 
             Nhôm 
             | 
            
             USD/tấn 
             | 
            
             1.634,50 
             | 
            
             1,27% 
             | 
        
        
            | 
             Thiếc 
             | 
            
             USD/tấn 
             | 
            
             17.010,00 
             | 
            
             1,01% 
             | 
        
        
            | 
             Kẽm 
             | 
            
             USD/tấn 
             | 
            
             2.063,00 
             | 
            
             1,83% 
             |