Theo khảo sát lúc 10h tại 9 ngân hàng lớn, chỉ dy nhất ngân hàng  VPBank giữ nguyên giá mua bán của ngày hôm qua, ở mức 25.087 – 25.945 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu tăng mạnh nhất, tăng  344 VND/EUR giá mua và tăng 331 VND/EUR giá bán, lên mức 25.543 – 25.969 VND/EUR.
Vietcombank tăng 278,84 VND/EUR giá mua và tăng 292,15 VND/EUR giá bán, lên mức 25.234,17 – 26.440,19 VND/EUR.
Ngân hàng Techcombank tăng 272 VND/EUR giá mua và tăng 278 VND/EUR giá bán, lên mức 25.300 – 26.273 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 240 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên  25.490–  25.910 VND/EUR.
Ngân hàng VIB tăng 222 VND/EUR giá mua và tăng 227 VND/EUR giá bán, lên mức 25.472  – 26.032 VND/EUR.
Ngân hàng BIDV tăng 198 VND/EUR giá mua và tăng 212 VND/EUR giá bán, lên mức 25.534 – 26.358 VND/EUR.
Vietinbank tăng 192 VND/EUR cả 2 chiều mua bán, lên mức 25.541– 26.376 VND/EUR.
Sacombank  tăng 172 VND/EUR giá mua và tăng 252 VND/EUR giá bán, lên mức 25.501 – 26.000 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.087– 25.543 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.910 – 26.440,19 VND/EUR. Trong đó, Á Châu là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 25.543 VND/EUR, ngân hàng Đông Á có giá bán thấp nhất 25.910 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro cũng tăng mạnh trong sáng nay. Theo khảo sát lúc 10h, đồng Euro được mua - bán ở mức 25.750 - 25.950 VND/EUR, giá mua tăng 50 đồng trong khi giá bán tăng 150 đồng so với mức ghi nhận cùng thời điểm sáng hôm qua. Đồng thời chênh lệch giá mua - bán cũng tăng lên mức 200 đồng/Euro.
 
Tỷ giá Euro ngày 26/3/2020
ĐVT: VND/EUR
    
        
            | Ngân hàng | Mua Tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | 
        
            | Vietcombank (VCB) | 25.234,17 (+278,84) | 25.489,06 (+281,66) | 26.440,19 (+292,15) | 
        
            | Ngân Hàng Á Châu (ACB) | 25.543 (+344) | 25.607 (+345) | 25.969 (+331) | 
        
            | Ngân hàng Đông Á (DAB) | 25.490 (+240) | 25.560 (+230) | 25.910 (+240) | 
        
            | Techcombank (Techcombank) | 25.300 (+272) | 25.569 (+276) | 26.273 (+278) | 
        
            | VPBank (VPBank) | 25.087 | 25.261 | 25.945 | 
        
            | Ngân hàng Quốc Tế (VIB) | 25.472 (+222) | 25.574 (+223) | 26.032 (+227) | 
        
            | Sacombank (Sacombank) | 25.501 (+172) | 25.601 (+172) | 26.000 (+252) | 
        
            | Vietinbank (Vietinbank) | 25.541 (+192) | 25.566 (+192) | 26.376 (+192) | 
        
            | BIDV (BIDV) | 25.534 198 | 25.604 199 | 26.358 212 |