Theo khảo sát lúc 11h tại 8 ngân hàng lớn, ở cả 2 chiều mua bán đều có 3 ngân hàng tăng giá và 5 ngân hàng giảm giá.
Vietinbank là ngân hàng duy nhất tăng cả 2 chiều mua bán, tăng 87 VND/EUR giá mua và tăng 32 VND/EUR giá bán, lên mức 27.095 - 28.120 VND/EUR.
Ngược lại, 3 ngân hàng giảm cả 2 chiều mua bán, gồm có: Vietcombank giảm 38,41 VND/EUR giá mua và giảm 40,37 VND/EUR giá bán, còn mức 26.740,27 - 28.104,05 VND/EUR. Ngân hàng Á Châu giảm 47 VND/EUR giá mua và giảm 52 VND/EUR giá bán, còn mức 27.143 - 27.618 VND/EUR. BIDV giảm 16 VND/EUR giá mua và giảm 14 VND/EUR giá bán, còn mức 26.992  - 28.074 VND/EUR
Các ngân hàng tăng giá mua nhưng giảm giá bán gồm có: Ngân hàng Đông Á tăng 204 VND/EUR giá mua nhưng giảm 527 VND/EUR giá bán, còn mức 27.150  - 27.630 VND/EUR. Sacombank tăng 97 VND/EUR giá mua nhưng giảm 525 VND/EUR giá bán, còn mức 27.229 - 27.632 VND/EUR.
Các ngân hàng giảm giá mua nhưng tăng giá bán gồm có: Techcombank giảm 216 VND/EUR giá mua nhưng tăng 355 VND/EUR giá bán, lên mức 26.911  - 28.124 VND/EUR. Ngân hàng Quốc Tế  giảm 72 VND/EUR giá mua nhưng tăng 40 VND/EUR giá bán, lên mức 27.161 - 27.684 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng  26.740,27  - 27.229 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.618 - 28.124 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 27.229  VND/EUR; Á Châu có giá bán thấp nhất 27.618  VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro được mua - bán ở mức 27.400 – 27.500 VND/EUR, tăng 20 đồng cả giá mua và giá bán so với cuối tuần qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro ghi nhận lúc 10h30 giao dịch ở mức 1,1834 USD/EUR, giảm 0,03% so với cuối tuần qua.
Tỷ giá Euro ngày 7/9/2020
ĐVT: VND/EUR  
    
        
            | 
             Ngân hàng 
             | 
            
             Mua Tiền mặt 
             | 
            
             Mua chuyển khoản 
             | 
            
             Bán ra 
             | 
        
        
            | 
             Vietcombank (VCB) 
             | 
            
             26.740,27(-38,41) 
             | 
            
             27.010,37(-38,80) 
             | 
            
             28.104,05(-40,37) 
             | 
        
        
            | 
             Ngân hàng Á Châu (ACB) 
             | 
            
             27.143(-47) 
             | 
            
             27.252(-48) 
             | 
            
             27.618(-52) 
             | 
        
        
            | 
             Ngân hàng Đông Á (DAB) 
             | 
            
             27.150(+204) 
             | 
            
             27.260(+103) 
             | 
            
             27.630(-527) 
             | 
        
        
            | 
             Techcombank (Techcombank) 
             | 
            
             26.911(-216) 
             | 
            
             27.122(-114) 
             | 
            
             28.124(+355) 
             | 
        
        
            | 
             Ngân hàng Quốc Tế (VIB) 
             | 
            
             27.161(-72) 
             | 
            
             27.270(-63) 
             | 
            
             27.684(+40) 
             | 
        
        
            | 
             Sacombank (Sacombank) 
             | 
            
             27.229(+97) 
             | 
            
             27.329(+182) 
             | 
            
             27.632(-525) 
             | 
        
        
            | 
             Vietinbank (Vietinbank) 
             | 
            
             27.095(+87) 
             | 
            
             27.110(+29) 
             | 
            
             28.120(+32) 
             | 
        
        
            | 
             BIDV 
             | 
            
             26.992(-16) 
             | 
            
             27.065 (-16) 
             | 
            
             28.074 (-14) 
             |