Giá gạo thành phẩm xuất khẩu TP IR 505 hôm nay ổn định ở 10.900 đồng/kg. Giá gạo nguyên liệu IR 504 ở mức 9.500-9.600 đồng/kg; giá tấm 1IR 504 9.800-10.000 đồng/kg. Giá cám vàng ổn định ở 6.850 đồng/kg.

Giá lúa gạo ngày 6/11/2020

ĐVT: đồng/kg

Chủng loại

Ngày 6/11/2020

Thay đổi so với ngày 5/11/2020

NL IR 504

9.500-9.600

0

TP IR 504

10.900

0

Tấm 1 IR 504

9.800-10.000

0

Cám vàng

6.850

0

Tại An Giang, giá lúa Jasmine dao động ở mức 6.200 - 6.300 đồng/kg; lúa OM 9582 6.350 đồng/kg; lúa OM lúa OM 6976 6.350 đồng/kg; Đài thơm 8 6.500- 6.600 đồng/kg; lúa IR 504 6.300 đồng/kg; OM 5451 6.000- 6.200 đồng/kg; lúa OM 9577 6.350 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo hôm nay đi ngang. Cụ thể, gạo Nàng Nhen giá 12.000 đồng/kg; giá gạo NL IR 504 ở mức 9.300 đồng/kg; gạo NL OM 5451 ở mức 9.050 đồng/kg; gạo OM 18 ở mức 9.100 đồng/kg, gạo TP IR 504 ở mức 10.900 đồng/kg.Gạo thơm thái hạt dài 18.000- 9.000 đồng/kg.
Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo về ổn định, thị trường giao dịch sôi động. Tại An Giang giá các loại lúa duy trì ổn định.

Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 06-11-2020

ĐVT: đồng/kg

Tên mặt hàng

Giá mua của thương lái (đồng)

Giá bán tại chợ

(đồng)

Giá (+)(-) so với ngày hôm trước

Lúa gạo

 

 

 

- Nếp vỏ (tươi)

5.500- 5.600

 

 

- Nếp vỏ (khô)

6.800 - 7.000

 

 

- Lúa Jasmine

6.200 - 6.300

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

6.200 - 6.300

 

- Lúa OM 9577

6.350

 

- Lúa OM 9582

6.350

 

- Lúa Đài thơm 8

6.500 - 6.600

 

- Lúa OM 5451

6.000 - 6.200

 

- Lúa Nàng Hoa 9

-

 

- Lúa OM 4218

-

 

- Lúa OM 6976

6.250 - 6.350

 

- Lúa Nhật

7.000 - 7.500

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

12.000

Lúa khô

 

- Lúa IR 50404 (khô)

6.500 - 7.000

 

- Lúa Đài thơm 8 (khô)

-

 

- Nếp ruột

 

13.000 - 14.000

 

- Gạo thường

 

10.500 - 11.500

 

- Gạo Nàng Nhen

 

16.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

 

18.000 - 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

 

13.000 - 14.000

 

- Gạo Hương Lài

 

19.200

 

- Gạo trắng thông dụng

 

12.000

 

- Gạo Sóc thường

 

14.000

 

- Gạo thơm Đài Loan trong

 

20.000

 

- Gạo Nàng Hoa

 

16.500

 

- Gạo Sóc Thái

 

17.000

 

- Tấm thường

 

12.500

 

- Tấm thơm

 

14.000

 

- Tấm lài

 

11.000

 

- Gạo Nhật

 

23.000

 

- Cám

 

5.800 - 6.000

 
Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản (Bộ NN&PTNT) cho biết, tháng 10/2020, Việt Nam XK khoảng 300 ngàn tấn gạo với giá trị đạt 161 triệu USD, đưa tổng XK gạo cả nước 10 tháng đầu năm nay đạt 5,29 triệu tấn với kim ngạch 2,61 tỷ USD, giảm 4% về khối lượng nhưng tăng 8% về giá trị so với cùng kỳ năm 2019.  

Nguồn: VITIC