Diễn biến giá hạt tiêu tại một số vùng nguyên liệu
Tỉnh
/huyện (khu vực khảo sát)
|
Giá thu mua
Đơn vị: VNĐ/kg
|
Đắk Lắk
|
|
— Ea H'leo
|
53.000
|
Gia Lai
|
|
— Chư Sê
|
52.000
|
Đắk Nông
|
|
— Gia Nghĩa
|
53.000
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
— Giá trung bình
|
54.500
|
Bình Phước
|
|
— Giá trung bình
|
53.500
|
Đồng Nai
|
|
— Giá trung bình
|
52.500
|
tintaynguyen.com
Theo thống kê thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hạt tiêu trong 15 ngày đầu tháng 2/2021 đạt 6.533 tấn, trị giá 19,288 triệu USD, cộng dồn từ ngày 1/1 - 15/2/2021 đạt 23.417 tấn, trị giá 67,923 triệu USD. So với cùng kỳ năm 2020 giảm 7,6% về khối lượng, nhưng tăng 13,06% về trị giá.
Giá xuất khẩu bình quân hạt tiêu trong tháng 1/2021 ước đạt 2.833 USD/tấn, tăng 2,4% so với tháng 12/2020 và tăng 16,2% so với tháng 1/2020.
Nguồn tin từ giatieu.com (giá tiêu được cập nhật 15 phút một lần) cho thấy, phiên 23/02 trên thị trường thế giới, tại sàn Kochi - Ấn Độ, giá tiêu tiếp tục xu hướng tăng. Giá giao ngay cộng 100 rupee, tương đương 0,29% lên ở 34.650 rupee/tạ; giá kỳ hạn tháng 2/21 tăng 80 rupee, tương đương 0,23% chốt tại 35.115 rupee/tạ.
Giá hạt tiêu (sàn Kochi - Ấn Độ)
Kỳ hạn
|
Giá
khớp
|
Thay
đổi
|
%
|
Số
lượng
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Mở
cửa
|
Hôm
trước
|
HĐ
Mở
|
GIAO NGAY
|
34650
|
+100
|
0,29
|
0
|
34650
|
34550
|
34550
|
34550
|
0
|
02/21
|
35115
|
+80
|
0,23
|
0
|
35150
|
35115
|
35150
|
35035
|
0
|
giatieu.com
Tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam đối với đồng rupee Ấn Độ (INR) từ ngày 18/02/2021 đến ngày 24/02/2021 được Ngân hàng Nhà nước áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là 317,32 VND/INR, nguồn Cổng Thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.