Gạo nguyên liệu IR 504 hè thu ở mức 8.800 – 8.850 đồng/kg (giảm 50 đ/kg), loại gạo thành phẩm IR 504 hè thu 10.500 – 10.600 đồng/kg (giảm 100 đ/kg); riêng tấm 1 IR 504 hè thu ổn định ở mức 8.500 – 8.600 đồng/kg và cám vàng ổn định ở mức 5.700 đồng/kg.
Giá gạo xuất khẩu Việt Nam tăng 5 – 15 USD/tấn so với tuần trước tùy từng chủng loại gạo; gạo 5% của Việt Nam đứng ở mức 493 – 497 USD/tấn, gạo 25% ở mức 468 – 472 USD/tấn, vẫn duy trì mức cao hơn gạo Thái Lan khoảng 16 - 20 USD/tấn.
Với mức giá này, gạo Việt Nam cao hơn gạo Ấn Độ 115 – 120 USD/tấn, cao hơn gạo Pakistan 80 – 105 USD/tấn và cao hơn gạo Myanmar 50 USD/tấn.
Theo các chuyên gia, trong 3 cường quốc xuất khẩu gạo gồm Thái Lan, Việt Nam và Ấn Độ thì giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đang cao nhất. Trong lịch sử 30 năm xuất khẩu lần đầu tiên giá gạo Việt Nam cao hơn gạo Thái Lan từ 15 - 20 USD/tấn, và năm 2020 có nhiều khả năng lượng gạo xuất khẩu của ta cũng sẽ vượt Thái Lan. Đây là lần thứ 2 Việt Nam vươn lên vị trí số 1 thế giới về xuất khẩu gạo (lần 1 vào tháng 10/2012).
Tại thị trường trong nước, giá lúa khu vực ĐBSCL hôm nay không đổi so với hôm qua. Cụ thể, giá lúa tươi IR 504 ở mức 5.800 đồng/kg; lúa Jasmine 6.000 đồng/kg; OM 9577, OM 9582 ở mức 5.850 đồng/kg; đài thơm 8 có giá 6.200 đồng/kg; nàng hoa 9 6.400 đồng/kg; OM 6976 5.800 đồng/kg.
Tham khảo giá gạo xuất khẩu của một số nước ngày 11/8/2020
Giá: USD/tấn, FOB

Thị trường

Loại gạo

11/8/2020

7/8/2020

Thay đổi

 

 

Thái Lan

Gạo trắng 100%B

483 - 487

473 - 477

Tăng 10

5% tấm

473 - 477

463 - 467

Tăng 10

25% tấm

452 - 456

444 - 448

Tăng 8

Hom Mali 92%

958 - 962

968 - 972

Giảm 10

Gạo đồ 100% Stxd

483 - 487

478 - 482

Tăng 5

A1 Super

413 - 417

413 - 417

0

 

Việt Nam

5% tấm

493 - 497

478 - 482

Tăng 15

25% tấm

468 - 472

458 - 462

Tăng 10

Hoa nhài

593 - 597

583 - 587

Tăng 10

100% tấm

403 - 407

398 - 402

Tăng 5

 

Ấn Độ

5% tấm

378 - 382

378 - 382

0

25% tấm

348 - 352

348 - 352

0

Gạo đồ 5% tấm Stxd

378 - 382

378 - 382

0

100% tấm Stxd

298 - 302

298 - 302

0

 

Pakistan

5% tấm

413 - 417

413 - 417

0

25% tấm

363 – 367

363 – 367

0

100% tấm Stxd

314 - 318

314 - 318

0

Myanmar

5% tấm

443 - 447

428 - 432

Tăng 15

 

Mỹ

4% tấm

598 - 602

598 - 602

0

15% tấm (Sacked)

573 - 577

573 - 577

0

Gạo đồ 4% tấm

603 - 607

603 - 607

0

Carose 4% tấm

903 - 907

903 - 907

0

 

Nguồn: VITIC