Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, xăng dầu các loại là hai mặt hàng đạt kim ngạch nhập khẩu trên 500 triệu USD trong 7 tháng đầu năm, với kim ngạch lần lượt là 865,71 triệu USD (chiếm 23,37% thị phần) và 567,45 triệu USD (chiếm 15,32% thị phần).

7 mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu từ hơn 100 triệu USD đến hơn 400 triệu USD là: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác (448,71 triệu USD); Hàng điện gia dụng và linh kiện (220,45 triệu USD); Kim loại thường khác (217,00 triệu USD); Dầu mỡ động thực vật (199,18 triệu USD); Chất dẻo nguyên liệu (157,24 triệu USD); Hóa chất (126,28 triệu USD); Sản phẩm hóa chất (123,73 triệu USD).

Trong 7 tháng đầu năm, một số mặt hàng có kim ngạch tăng giảm khá so với cùng kỳ như: Sữa và sản phẩm sữa (+70,23%) đạt 43,38 triệu USD; Thức ăn gia súc và nguyên liệu (+38,67%) đạt 24,29 triệu USD; Sắt thép các loại (-69,2%) đạt 41,06 triệu USD; Phân bón các loại (-75,33%) đạt 8,47 triệu USD…
Đáng chú ý là mặt hàng quặng và khoáng sản khác với kim ngạch tăng 271,06% so với cùng kỳ, đạt 8,02 triệu USD.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Malaysia 7T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/8/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T7/2020

So với T6/2020 (%)

7T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

685.775.002

7,27

3.704.237.497

-12,37

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

165.830.944

20,91

865.707.859

3,91

23,37

Xăng dầu các loại

162.793.206

34,5

567.447.295

-39,83

15,32

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

80.511.105

5,54

448.714.153

3,08

12,11

Hàng điện gia dụng và linh kiện

29.656.115

-42,19

220.453.153

7,03

5,95

Kim loại thường khác

27.881.577

-23,08

217.995.391

-3,53

5,89

Dầu mỡ động thực vật

33.293.419

-2,87

199.180.093

4,1

5,38

Chất dẻo nguyên liệu

24.020.629

8,85

157.239.986

-13,05

4,24

Hóa chất

15.986.138

-18,46

126.279.973

-22,25

3,41

Sản phẩm hóa chất

20.503.141

6,28

123.727.755

-0,48

3,34

Sản phẩm từ chất dẻo

8.263.095

16,2

53.974.864

-13,05

1,46

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

9.951.514

26,9

46.177.915

33,36

1,25

Vải các loại

8.143.306

27,05

45.908.227

-26,57

1,24

Sữa và sản phẩm sữa

6.195.926

-27,75

43.381.156

70,23

1,17

Sắt thép các loại

3.419.210

-22,7

41.055.320

-69,2

1,11

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

4.835.339

-35,75

34.358.651

4,48

0,93

Sản phẩm từ cao su

5.393.440

30,71

31.777.916

-6,46

0,86

Chế phẩm thực phẩm khác

3.890.951

-8,69

29.448.407

1,41

0,79

Khí đốt hóa lỏng

2.832.882

1,36

28.932.614

-3,99

0,78

Gỗ và sản phẩm gỗ

4.366.589

55,83

24.631.840

-36,64

0,66

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

3.259.038

-9,36

24.286.586

38,67

0,66

Giấy các loại

2.824.453

30,92

21.881.871

-28,7

0,59

Dây điện và dây cáp điện

3.963.446

-6,44

21.829.768

-6,57

0,59

Linh kiện, phụ tùng ô tô

3.740.748

28,39

20.414.585

5,76

0,55

Sản phẩm từ kim loại thường khác

2.580.018

1,97

16.731.997

18,33

0,45

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.741.980

8,83

16.369.562

-8,66

0,44

Sản phẩm từ sắt thép

2.635.961

-9,77

15.979.759

-26,2

0,43

Cao su

2.307.034

10,47

15.073.799

-37,81

0,41

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.720.008

8,46

11.530.653

-17,41

0,31

Xơ, sợi dệt các loại

1.385.902

-4,11

9.376.970

-36,34

0,25

Hàng thủy sản

1.913.793

10,64

9.168.813

55,74

0,25

Phân bón các loại

2.097.756

1,31

8.472.677

-75,33

0,23

Quặng và khoáng sản khác

605.975

-37,54

8.015.337

271,06

0,22

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

841.071

-54,69

6.058.109

-46,18

0,16

Sản phẩm từ giấy

1.057.012

29,42

5.487.805

-20,06

0,15

Dược phẩm

488.826

-14,25

4.257.155

49,23

0,11

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

618.220

-15,58

4.021.749

-4,82

0,11

Nguyên phụ liệu thuốc lá

347.259

21,28

2.256.630

30,15

0,06

Hàng rau quả

493.321

263,01

2.043.641

8,96

0,06

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

115.345

-13,25

662.988

-92,84

0,02

Hàng hóa khác

32.269.315

4,45

173.924.474

6,25

4,7

Nguồn: VITIC