Vải có xuất xứ từ Trung Quốc được nhập khẩu về Việt Nam nhiều nhất, chiếm tới 56% trong tổng kim ngạch nhập khẩu vải của cả nước, đạt gần 2 tỷ USD, giảm 15% so với cùng kỳ năm 2019; Trong đó, riêng tháng 4/2020 nhập khẩu từ thị trường này đạt 570,54 triệu USD, giảm 6% so với tháng liền kề trước đó.
Nhập khẩu từ thị trường Đài Loan (TQ) trong tháng 4/2020 đạt 109,38 triệu USD, giảm 33% so với tháng 3/2019; tính chung cả 4 tháng đầu năm cũng giảm 4% so với cùng kỳ năm trước, đạt 497,54 triệu USD, chiếm 13% trong tổng kim ngạch nhập khẩu vải may mặc của cả nước
Nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc trong tháng 4/2020 giảm 27% so với tháng 3/2020 đạt 107,82 triệu USD; nâng kim ngạch cả 4 tháng đầu năm lên 531,50 triệu USD, chiếm 15% trong tổng kim ngạch nhập khẩu, giảm 17% so với cùng kỳ.
Vải xuất xứ từ thị trường Nhật Bản nhập khẩu về Việt Nam 4 tháng đạt 236,109 triệu USD, chiếm hơn 6,6% trong tổng kim ngạch, giảm 0,5%. Riêng tháng 4/2019 đạt 60,431 triệu USD, giảm 8,28% so với tháng 3/2020.
Trong 4 tháng đầu năm nay, nhập khẩu vải may mặc về Việt Nam sụt giảm nhiều so với cùng kỳ năm trước. Ngoài ba thị trường tăng mạnh là Bỉ tăng 75% đạt 1,588 triệu USD, Indonessia tăng 27% đạt 26,128 triệu USD và philipin tăng 36% đạt 75,475 triệu USD thì hầu hết các thị trường còn lại đều sụt giảm hoặc tăng không đáng kể.

Nhập khẩu vải may  mặc 4 tháng đầu năm 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 15/5/2020 của TCHQ)

Thị trường

T4/2020

(USD)

So với T3/2020

4T/2020

(USD)

So với 4T/2019

Tỷ trọng (%)

Tổng cộng

923.974.986

-13,50

3.556.606.021

-12,81

100,00

Trung Quốc đại lục

570.540.595

-6,04

1.991.474.059

-14,78

55,99

Đài Loan ( TQ)

109.385.524

-33,11

497.536.731

-3,96

13,99

Hàn Quốc

107.821.089

-26,77

531.500.838

-17,16

14,94

Nhật Bản

60.431.430

-8,28

236.109.874

-0,46

6,64

Thái Lan

20.602.947

-17,27

87.398.519

4,77

2,46

Indonesia

8.299.205

1,51

26.128.758

27,87

0,73

Hongkong

7.118.409

-25,35

31.164.074

-44,42

0,88

Italia

6.575.121

-30,81

28.114.571

-15,77

0,79

Ấn Độ

3.305.800

-32,59

16.532.647

-29,69

0,46

Thỗ Nhĩ Kỳ

2.548.780

2,98

9.610.710

-27,84

0,27

Pakistan

2.233.189

5,82

9.007.737

-14,43

0,25

Mỹ

2.050.503

-32,64

8.954.887

4,79

0,25

Malaysia

2.017.478

-63,88

24.283.941

-24,96

0,68

Camphuchia

1.853.977

22,27

5.255.731

2,22

0,15

Đức

1.721.854

-51,08

9.874.489

-21,55

0,28

Pháp

742.454

52,15

3.250.454

-7,78

0,09

Bỉ

534.267

-2,39

1.588.701

74,59

0,04

Thụy Sỹ

332.509

43,30

915.152

-41,84

0,03

Anh

269.122

-34,12

1.763.068

-71,71

0,05

Bangladet

63.254

-68,99

360.343

 

0,01

Singapore

42.470

-36,72

261.769

-77,58

0,01

Philippin

22.086

 

75.475

36,78

0,00

 

 

Nguồn: VITIC