Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu nhóm hàng thủy sản các loại về Việt Nam trong 3 tháng cuối năm 2019 tăng liên tiếp, tháng 10/2019 tăng 9,5% so với tháng 9/2019, tháng 11/2019 tăng tiếp 3,1% và tháng 12/2019 tăng 22% so với tháng 11/2019 đạt 179,94 triệu USD
Tính chung trong cả năm 2019 nhập khẩu nhóm hàng này đạt 1,79 tỷ USD, tăng 3,8% so với năm 2018, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại của cả nước.
Na Uy luôn đứng đầu về thị trường cung cấp thủy sản cho Việt Nam, chiếm 12,1% trong tổng kim ngạch nhập khẩu thủy sản các loại của cả nước, đạt 216,58 triệu USD, tăng 21,2% so với năm 2018; trong đó riêng tháng 12/2019 đạt 22,74 triệu USD, tăng 12,6% so với tháng 11/2019 và tăng 16,5% so với tháng 12/2018.
Nhập khẩu từ thị trường Đông Nam Á chiếm tỷ trọng 11,6%, đạt gần 208,16 triệu USD, tăng 37,5%; riêng tháng 12/2019 nhập khẩu từ thị trường này đạt 27,45 triệu USD, tăng 35,7% so với tháng 11/2019 và tăng mạnh 78,4% so với cùng tháng năm trước.
Thủy sản có xuất xứ từ thị trường Ấn Độ nhập khẩu về việt Nam chiếm 11,3%, đạt 201,54 triệu USD trong năm 2019, giảm mạnh 41,5% so với năm 2018; Nhập khẩu từ Trung Quốc chiếm 8%, đạt 143,41 triệu USD trong năm 2019, tăng 15,6%.
Nhập khẩu thủy sản năm 2019
(Theo số liệu của TCHQ ngày 13/1/2020)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 12/2019
|
So với T11/2019(%)
|
Năm 2019
|
So với năm 2018(%)
|
Tỷ trọng
|
Tổng kim ngạch NK
|
179.937.187
|
21,99
|
1.787.720.248
|
3,78
|
|
Na Uy
|
22.741.502
|
12,55
|
216.580.897
|
21,24
|
12,11
|
Đông Nam Á
|
27.454.765
|
35,65
|
208.163.509
|
37,49
|
11,64
|
Ấn Độ
|
22.512.503
|
46,77
|
201.542.229
|
-41,51
|
11,27
|
Trung Quốc đại lục
|
17.514.599
|
37,69
|
143.413.006
|
15,57
|
8,02
|
Nhật Bản
|
17.050.316
|
37,27
|
139.189.872
|
28,36
|
7,79
|
Indonesia
|
21.722.545
|
50,82
|
128.409.130
|
33,88
|
7,18
|
Nga
|
10.818.557
|
-8,09
|
105.604.719
|
15,02
|
5,91
|
Đài Loan
|
7.371.708
|
76,04
|
100.434.538
|
-4,4
|
5,62
|
Mỹ
|
8.145.341
|
40,27
|
90.696.070
|
36,29
|
5,07
|
Hàn Quốc
|
6.368.785
|
-2,05
|
76.002.798
|
-0,51
|
4,25
|
Chile
|
6.900.624
|
17,68
|
63.442.421
|
-1,76
|
3,55
|
EU
|
6.689.674
|
37,7
|
54.330.664
|
25,87
|
3,04
|
Canada
|
1.742.727
|
4,49
|
49.879.797
|
17,44
|
2,79
|
Thái Lan
|
3.359.510
|
15,75
|
30.783.304
|
35,51
|
1,72
|
Philippines
|
565.844
|
-33,86
|
21.373.974
|
108,84
|
1,2
|
Anh
|
1.812.825
|
9,16
|
21.309.869
|
13,95
|
1,19
|
Đan Mạch
|
2.990.277
|
85,27
|
19.109.084
|
19,99
|
1,07
|
Singapore
|
320.020
|
-53,11
|
13.865.133
|
18,75
|
0,78
|
Malaysia
|
988.321
|
10,59
|
10.051.152
|
30,57
|
0,56
|
Ba Lan
|
1.345.346
|
-0,45
|
9.461.394
|
10,85
|
0,53
|
Ireland
|
541.226
|
133,42
|
4.450.317
|
|
0,25
|
Myanmar
|
498.525
|
-0,9
|
3.648.726
|
15,33
|
0,2
|
Bangladesh
|
|
|
1.109.317
|
|
0,06
|
Campuchia
|
|
|
32.090
|
|
0
|