Việt Nam có 190 dự án đầu tư sang Campuchia, với tổng vốn đầu tư đăng ký đạt 2,89 tỉ USD tập trung chủ yếu trong lĩnh vực nông lâm nghiệp. Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường này riêng tháng 1/2020 đạt 311,8 triệu USD, giảm 17,46% so với cùng kỳ.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong tổng các nhóm hàng xuất khẩu sang Campuchia tháng đầu năm 2020 có 5 nhóm đạt trị giá hàng chục triệu USD, trong đó 4 nhóm kim ngạch sụt giảm và 1 nhóm tăng khá so với cùng kỳ. Cụ thể: Sắt thép các loại chiếm 18,5% thị phần đạt 57,67 triệu USD, giảm 39,38%; hàng dệt, may chiếm 14,42% thị phần đạt 44,95 triệu USD, giảm 19,58%; xăng dầu các loại chiếm 11,69% thị phần đạt 33,45 triệu USD, giảm 24,63%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày có thị phần 6,55% đạt 20,42 triệu USD, giảm 24%; kim loại thường khác và sản phẩm chỉ chiếm 3,23% thị phần đạt 10,05 triệu USD, tăng 20,68%.
Trong tháng 1/2020, Việt Nam đã đẩy mạnh xuất khẩu hàng thủy sản và hàng rau quả sang thị trường này, đưa kim ngạch 2 mặt hàng này tăng mạnh. Hàng thủy sản tăng 173,4% đạt 4,77 triệu USD và hàng rau quả đạt 157,61% đạt 430.819 USD.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Campuchia tháng 1/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/02/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T1/2020

So với T12/2019 (%)

T1/2020

So với T1/2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

311,805,806

-19.62

311,805,806

-17.46

100

Sắt thép các loại

57,675,303

-20.85

57,675,303

-39.38

18.5

Hàng dệt, may

44,955,180

-22.55

44,955,180

-19.58

14.42

Xăng dầu các loại

36,454,460

19.51

36,454,460

-24.63

11.69

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

20,420,974

-27.8

20,420,974

-24

6.55

Kim loại thường khác và sản phẩm

10,059,228

-1.94

10,059,228

20.68

3.23

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

8,633,971

-8.22

8,633,971

-7.33

2.77

Sản phẩm từ sắt thép

8,369,135

-44.1

8,369,135

-7.3

2.68

Sản phẩm từ chất dẻo

8,152,653

-39.61

8,152,653

-40.33

2.61

Giấy và các sản phẩm từ giấy

7,523,922

-6.75

7,523,922

-15.73

2.41

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

7,471,594

20.71

7,471,594

-23.96

2.4

Sản phẩm hóa chất

6,273,190

-19.68

6,273,190

-17.52

2.01

Phương tiện vận tải và phụ tùng

5,911,143

8.91

5,911,143

0,54

1.9

Hàng thủy sản

4,774,565

-13.57

4,774,565

173.4

1.53

Phân bón các loại

4,670,843

-43.92

4,670,843

-25.74

1.5

Xơ, sợi dệt các loại

3,450,177

46.04

3,450,177

15.48

1.11

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

3,119,451

-44.09

3,119,451

-44.61

1

Dây điện và dây cáp điện

2,468,978

-34.18

2,468,978

-13.75

0.79

Clanhke và xi măng

1,889,082

-17.44

1,889,082

7.7

0.61

Hóa chất

1,611,033

-40.49

1,611,033

-30.21

0.52

Gỗ và sản phẩm gỗ

1,496,999

48.03

1,496,999

151

0.48

Sản phẩm gốm, sứ

975,171

-63.36

975,171

-3.27

0.31

Chất dẻo nguyên liệu

880,620

-45.09

880,620

-53.98

0.28

Sản phẩm từ cao su

483,663

-17.08

483,663

-10.89

0.16

Hàng rau quả

430,819

-26.26

430,819

157.61

0.14

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

280,151

-58.2

280,151

-51,96

0.09

Cà phê

208,447

-7.19

208,447

-29.45

0.07

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

23,113

-90.07

23,113

-17.64

0.01

Hàng hóa khác

63,141,937

-25.23

63,141,937

 

 

20.25

Nguồn: VITIC