Trong các mặt hàng nhập khẩu từ Indonesia, có 2 nhóm chiếm tỷ trọng hơn 10% tương đương với trên 500 triệu USD. Cụ thể: Than các loại chiếm 15,23% thị phần, đạt 868,62 triệu USD, tăng 10,1%; ô tô nguyên chiếc các loại là nhóm hàng tăng trưởng mạnh mẽ với mức tăng 132,33% so với cùng kỳ đạt 626,24 triệu USD, chiếm 10,98% thị phần.
Ngoài ra còn 13 nhóm hàng khác đạt trị giá nhập khẩu hàng trăm triệu USD. Trong đó, sắt thép các loại có mức tăng mạnh nhất 124,6% so với cùng kỳ đạt 391,18 triệu USD. Kế tiếp là hàng thủy sản tăng 33,88% đạt 128,4 triệu USD.
Việt Nam cũng giảm nhập khẩu một số mặt hàng dầu mỡ động thực vật (-23,4%), giấy các loại (-18,78%), hóa chất (-22,07%), chất dẻo nguyên liệu (-16,56%), chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh (-27,31%), sản phẩm từ sắt thép (-22,82%), thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh (-19,95%)…
Ở mức trị giá nhập khẩu cả năm đạt hàng chục triệu USD, nhóm nguyên phụ liệu thuốc lá được Việt Nam đẩy mạnh nhập khẩu với mức tăng 166,14% so với cùng kỳ năm ngoái đạt 51,33 triệu USD; bông các loại tăng 88,33% đạt 14,28 triệu USD.
Đạt trị giá thấp nhất là hai nhóm sản phẩm khác từ dầu mỏ (9,99 triệu USD) và sản phẩm từ kim loại thường khác (8,48 triệu USD) với mức tăng giảm trái chiều so với năm 2018.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Indonesia năm 2019

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/01/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 12/2019

So với T11/2019 (%)

Năm 2019

So với năm 2018 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

589.512.558

12,05

5.703.429.563

15,97

100

Than các loại

95.559.697

64,37

868.629.669

10,1

15,23

Ô tô nguyên chiếc các loại

20.799.831

-70,95

626.246.334

132,33

10,98

Sắt thép các loại

42.316.902

77,51

391.187.506

124,6

6,86

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

50.758.798

42,99

318.956.971

12,86

5,59

Linh kiện, phụ tùng ô tô

26.056.234

11,74

237.026.187

16,38

4,16

Dầu mỡ động thực vật

28.391.972

12,9

229.743.546

-23,4

4,03

Kim loại thường khác

12.820.248

-25,77

225.432.161

24,18

3,95

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

24.904.679

16,01

225.235.688

1,55

3,95

Giấy các loại

19.084.557

22,15

212.492.537

-18,78

3,73

Hóa chất

17.895.661

31,23

174.594.456

-22,07

3,06

Hàng thủy sản

21.722.545

50,82

128.409.130

33,88

2,25

Chất dẻo nguyên liệu

8.993.525

-7,75

122.969.141

-16,56

2,16

Xơ, sợi dệt các loại

11.392.538

15,71

121.328.045

9,83

2,13

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

17.630.275

11,34

118.971.197

3,68

2,09

Sản phẩm hóa chất

12.015.573

21,02

106.921.761

3,34

1,87

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

9.881.654

54,93

87.263.541

-11,44

1,53

Hạt điều

21.107.013

21,37

83.873.870

19,08

1,47

Vải các loại

5.346.096

-1,7

66.182.644

7,96

1,16

Phân bón các loại

4.371.765

79,45

57.509.364

-17,39

1,01

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

4.759.071

-47,39

56.963.103

-9,68

1

Hàng điện gia dụng và linh kiện

5.702.227

43,09

53.123.921

11,66

0,93

Nguyên phụ liệu thuốc lá

4.757.585

42,68

51.334.734

166,14

0,9

Cao su

4.042.810

-10,36

47.368.376

-3,63

0,83

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

4.313.228

53,49

35.770.060

-27,31

0,63

Dược phẩm

2.646.155

4,9

35.536.012

24,01

0,62

Sản phẩm từ chất dẻo

3.427.806

17,18

34.489.310

-5,43

0,6

Dây điện và dây cáp điện

2.041.214

-9,66

30.811.663

20,98

0,54

Gỗ và sản phẩm gỗ

3.145.858

1,69

27.245.239

39,12

0,48

Sản phẩm từ sắt thép

3.227.114

94,46

24.086.154

-22,82

0,42

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

2.764.394

56,92

21.703.886

-19,95

0,38

Chế phẩm thực phẩm khác

2.262.653

32,56

19.132.232

15,6

0,34

Khí đốt hóa lỏng

1.363.450

124,03

14.923.517

7,29

0,26

Bông các loại

795.071

11,71

14.280.675

88,33

0,25

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

1.821.025

-8,64

14.013.922

-19,15

0,25

Sản phẩm từ giấy

963.245

-1,21

13.097.130

10,87

0,23

Sản phẩm từ cao su

668.282

4,71

11.814.353

3,01

0,21

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

335.613

-86,72

9.998.717

39,22

0,18

Sản phẩm từ kim loại thường khác

1.132.141

-46,96

8.485.999

-5,47

0,15

Hàng hóa khác

88.294.054

10,41

776.276.814

 

13,61

Nguồn: VITIC