Mặc dù kim ngạch xuất nhập khẩu với Việt Nam chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng giá trị kim ngạch ngoại thương của Đức, nhưng Đức vẫn coi Việt Nam là một thị trường tiềm năng và là bạn hàng quan trọng trong tương lai gần. Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường này trong tháng đầu năm 2020 đạt 455,03 triệu USD, giảm 25,31% so với cùng kỳ.
Các mặt hàng Việt Nam xuất khẩu chủ yếu sang Đức là giày dép, hàng dệt may, cà phê hạt, đồ gỗ, thủy sản,... Trong đó, giày dép các loại chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng kim ngạch xuất khẩu 17,21% đạt 78,32 triệu USD, giảm 14,9% so với cùng kỳ. Hàng dệt, may đứng thứ 2 với 13,81% thị phần đạt 62,85 triệu USD, giảm 19,47%; điện thoại các loại và linh kiện đứng thứ 3, chiếm 13,75% đạt 62,57 triệu USD, giảm 43,86%.
Việt Nam giảm xuất khẩu khá nhiều mặt hàng sang Đức trong tháng đầu năm này. Trong đó có cả mặt hàng cà phê giảm 14,55% đạt 37,24 triệu USD và máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 30,59% đạt 36,24 triệu USD.
Ngược lại, giấy và các sản phẩm từ giấy được đẩy mạnh xuất khẩu khiến kim ngạch tăng 127,30% đạt 424.059 USD, tuy nhiên đây là nhóm hàng có tỷ trọng rất nhỏ, chỉ đạt 0,09%.
Sắt thép các loại và chè là hai nhóm hàng không xuất khẩu sang Đức trong tháng 1/2019. Nhưng sang tháng 1/2020 Việt Nam đã xuất đi hai mặt hàng này với trị giá lần lượt đạt 111.041 USD và 21.583 USD.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Đức tháng 1/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/02/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T1/2020

So với T12/2019 (%)

T1/2020

So với T1/2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

455,037,888

-15.5

455,037,888

-25.31

100

Giày dép các loại

78,324,613

-24.29

78,324,613

-14.9

17.21

Hàng dệt, may

62,853,566

-19.59

62,853,566

-19.47

13.81

Điện thoại các loại và linh kiện

62,571,683

1.95

62,571,683

-43.86

13.75

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

43,030,921

-9.1

43,030,921

1.95

9.46

Cà phê

37,241,867

-8.08

37,241,867

-14.55

8.18

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

36,248,689

17.26

36,248,689

-30.59

7.97

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

15,223,478

-15.74

15,223,478

-27.31

3.35

Gỗ và sản phẩm gỗ

12,985,295

-21.63

12,985,295

-28.05

2.85

Hàng thủy sản

10,357,385

-24.1

10,357,385

-40

2.28

Sản phẩm từ chất dẻo

8,991,619

-32.01

8,991,619

-37.56

1.98

Hạt điều

7,690,484

-38.53

7,690,484

-24.12

1.69

Sản phẩm từ sắt thép

7,337,374

-22.76

7,337,374

-40.93

1.61

Phương tiện vận tải và phụ tùng

7,186,252

-30.58

7,186,252

-40.11

1.58

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

5,258,583

-2.48

5,258,583

45.04

1.16

Cao su

2,876,058

-65.45

2,876,058

-52

0.63

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

2,520,862

-26.77

2,520,862

-6.75

0.55

Sản phẩm từ cao su

2,156,166

-18.81

2,156,166

-52.34

0.47

Hạt tiêu

1,731,909

31.6

1,731,909

-17.19

0.38

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1,626,792

-29.59

1,626,792

-64.97

0.36

Kim loại thường khác và sản phẩm

1,582,521

-11.53

1,582,521

18.11

0.35

Hàng rau quả

1,502,297

-34.26

1,502,297

-17.01

0.33

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1,333,634

-5.88

1,333,634

-48.99

0.29

Sản phẩm gốm, sứ

942,456

-56.62

942,456

-45.75

0.21

Sản phẩm hóa chất

918,402

-22.95

918,402

16.68

0.2

Giấy và các sản phẩm từ giấy

424,059

-38.28

424,059

127.39

0.09

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

184,345

-31.71

184,345

-58.26

0.04

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

122,926

-21.57

122,926

-33.05

0.03

Sắt thép các loại

111,041

-6.07

111,041

 

0.02

Chè

21,583

6.27

21,583

 

0

Hàng hóa khác

41,681,028

-15.48

41,681,028

 

9.16

Nguồn: VITIC