Chỉ tính riêng tháng 6/2020 đạt khoảng 110 nghìn tấn, trị giá 130 triệu USD, tăng 46,9% về lượng và tăng 44,5% về trị giá so với tháng 5/2020; so với tháng 6/2019 giảm 9,8% về lượng và giảm 25% về trị giá, giá xuất khẩu bình quân giảm 16,9% so với cùng kỳ năm 2019 xuống còn 1.182 USD/tấn.
Trong 5 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu các chủng loại cao su đều giảm so với cùng kỳ năm 2019.
Trong đó, cao su tổng hợp vẫn là mặt hàng được xuất khẩu nhiều nhất, chiếm 58,7% tổng lượng cao su xuất khẩu của cả nước, với 202,89 nghìn tấn, trị giá 274,19 triệu USD, giảm 20,7% về lượng và 20,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019. Trong đó, xuất khẩu sang Trung Quốc chiếm 98,6% tổng lượng cao su tổng hợp xuất khẩu trong 5 tháng đầu năm 2020.
Sau cao su tổng hợp là loại cao su Latex, 5 tháng đầu năm đạt 24,093 nghìn tấn, trị giá 23,57 triệu USD, giảm 27,4% về lượng và 26% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019.
Xuất khẩu các chủng loại cao su khác cũng giảm mạnh so với cùng kỳ năm 2019 như: SVR 3L, SVR 10, SVR CV60, RSS3, SVR20, RSS1, cao su tái sinh, cao su hỗn hợp...
Trong tháng 6/2020, giá mủ cao su nguyên liệu trong nước vẫn ở mức thấp, giá có xu hướng giảm. Ngày 30/6/2020 giá thu mua mủ nước của Công ty TNHH MTV Cao su Phú Riềng ở mức 256 đồng/độ TSC, giảm 9 đồng/độ TSC so với cuối tháng 5/2020; giá thu mua mủ tạp được giữ ở mức 222 đồng/độ TSC, giảm 8 đồng/độ TSC so với cuối tháng 5/2020.
Quý II/2020 là giai đoạn bắt đầu mùa thu hoạch cao su tại các nước Đông Nam Á, trong khi đó nhu cầu cao su tự nhiên từ các nước tiêu thụ lớn như Trung Quốc, Mỹ, châu Âu ở mức thấp và giá dầu thô giảm kỉ lục sẽ gây áp lực đối với giá cao su tự nhiên trong đó có Việt Nam.
Chủng loại cao su xuất khẩu 5 tháng đầu năm
( Theo số liệu công bố ngày 13/6/2020 của TCHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 5/2020
|
5 tháng/2020
|
So với cùng kỳ/2019 (%)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá
(Nghìn USD)
|
Lượng ( Tấn)
|
Trị giá
( Nghìn USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Cao su tổng hợp
|
50.019
|
60.535
|
202.898
|
274.196
|
-20,7
|
-20,8
|
Latex
|
8.44
|
7.694
|
24.093
|
23.57
|
-27,4
|
-25,9
|
SVR 3L
|
4.775
|
6.449
|
40.113
|
61.3
|
-37,2
|
-33,1
|
SVR 10
|
4.245
|
5.153
|
26.281
|
36.061
|
-57,3
|
-57,3
|
SVR CV60
|
2.856
|
4.223
|
18.608
|
29.86
|
-35,2
|
-30,4
|
RSS3
|
1.368
|
1.878
|
13.862
|
21.6
|
-37,8
|
-33,7
|
SVR CV50
|
1.04
|
1.528
|
6.452
|
10.461
|
-1,8
|
4,8
|
Cao su dạng Crếp
|
501
|
291
|
887
|
570
|
|
|
Cao su tái sinh
|
387
|
281
|
1.893
|
1.453
|
-18,3
|
18,3
|
SVR 20
|
300
|
340
|
3.91
|
5.219
|
-44,5
|
-46,2
|
RSS1
|
268
|
384
|
1.939
|
3.112
|
-43
|
-41,6
|
Cao su hỗn hợp
|
164
|
599
|
1.582
|
3.55
|
-73,3
|
-65,2
|
SVR 5
|
141
|
180
|
971
|
1.48
|
-16,1
|
-16,3
|
SVR CV40
|
60
|
92
|
101
|
161
|
0
|
7,5
|