Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam cho thấy, tháng 9/2017 kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng giấy và sản phẩm từ giấy tăng 15,4% so với tháng 8 đạt 71,3 triệu USD, nâng kim ngạch xuất khẩu giấy, sản phẩm giấy 9 tháng 2017 lên 501,7 triệu USD, tăng 35,18% so với cùng kỳ năm 2016.
Kết thúc quý 3/2017, Hoa Kỳ vẫn đứng đầu thị trường xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, chiếm 14,1% tổng kim ngạch với 71,1 triệu USD, tuy nhiên so với 9 tháng 2016 lại suy giảm 1,66%. Đứng thứ hai là thị trường Đài Loan (Trung Quốc), tăng 6,22% đạt 64,2 triệu USD, kế đến là thị trường Nhật Bản, giảm 4,35% tương ứng với 62,8 triệu USD.
Đặc biệt xuất khẩu giấy và sản phẩm từ giấy sang thị trường Trung Quốc trong thời gian này lại tăng mạnh đột biến, tăng gấp hơn 14,8 lần so với cùng kỳ năm trước, tuy kim ngạch chỉ đạt 40,1 triệu USD.
Nhìn chung 9 tháng 2017, kim ngạch xuất khẩu giấy và sản phẩm từ giấy sang các trường đều tăng trưởng kim ngạch, chiếm 68,75%. Ngoài xuất sang thị trường Trung Quốc tăng đột biến, thì xuất sang thị trường Thái Lan cũng tăng mạnh, trên 100% (129,11%), đạt 16,4 triệu USD. Ở chiều ngược lại, thị trường xuất với kim ngạch suy giảm chiếm 31,25%, trong đó xuất sang thị trường Hongkong (Trung Quốc) giảm mạnh nhất, giảm 24,28% tương ứng với 5,1 triệu USD.
Đáng chú ý, thị trường xuất khẩu giấy và sản phẩm từ giấy của Việt Nam trong 9 tháng đầu năm nay có thêm thị trường mới Indonesia đạt kim ngạch 21,9 triệu USD.
Thị trường xuất khẩu sản phẩm từ giấy 9 tháng 2017
Thị trường
|
9 tháng 2017 (USD)
|
9 tháng 2016 (USD)
|
So sánh (%)
|
Tổng
|
501.719.505
|
371.147.646
|
35,18
|
Hoa Kỳ
|
71.112.629
|
72.314.374
|
-1,66
|
Đài Loan
|
64.241.403
|
60.478.700
|
6,22
|
Nhật Bản
|
62.855.702
|
65.716.815
|
-4,35
|
Trung Quốc
|
40.185.251
|
2.736.983
|
1.383,04
|
Campuchia
|
38.241.044
|
29.238.486
|
30,79
|
Singapore
|
27.900.078
|
26.649.416
|
4,69
|
Australia
|
24.094.827
|
19.193.604
|
25,54
|
Malaysia
|
24.064.270
|
14.710.567
|
63,58
|
Thái Lan
|
16.449.017
|
7.179.454
|
129,11
|
Hàn Quốc
|
9.399.642
|
5.700.918
|
64,88
|
Philippin
|
8.642.198
|
5.419.181
|
59,47
|
Hong Kong
|
5.160.225
|
6.814.482
|
-24,28
|
Lào
|
3.460.398
|
3.738.294
|
-7,43
|
UAE
|
3.060.732
|
2.453.071
|
24,77
|
Đức
|
2.300.288
|
1.326.408
|
73,42
|
Anh
|
1.364.969
|
1.558.112
|
-12,40
|
(tính toán số liệu từ TCHQ)