Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam trong tháng 5/2020 tăng 10,7% so với tháng 4/2020, nhưng giảm 14,5% so với cùng tháng năm 2019, đạt 771,7 triệu USD.
Tính chung, tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này trong 5 tháng đầu năm 2020 đạt 4,08 tỷ USD, tăng 1,6% so với cùng kỳ năm 2019; trong đó, riêng sản phẩm gỗ xuất khẩu đạt 2,83 tỷ USD, chiếm 69,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này, tăng 0,6%.
Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) đạt 1,57 tỷ USD, chiếm 38,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, giảm 9,2% so với cùng kỳ năm trước.
Mỹ là thị trường duy nhất đạt kim ngạch trên tỷ USD, chiếm 49,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, với 2,01 tỷ USD, tăng 9,5% so với cùng kỳ
Tiếp sau đó là thị trường Nhật Bản 522,76 triệu USD, chiếm 12,8%, giảm 0,5%; Trung Quốc 550,63 triệu USD, chiếm 13,5%, tăng 17,2%; Hàn Quốc 344,94 triệu USD, chiếm 8,5%, giảm 0,7%; EU 288,13 triệu USD, chiếm 7%, giảm 24% .
Nhìn chung, xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trong 5 tháng đầu năm nay sang đa số các thị trường sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019; trong đó, xuất khẩu sang thị trường Lào giảm 67%, đạt 8,19 triệu USD; Hy Lạp giảm 53,7%, đạt 1,34 triệu USD; Na Uy giảm 52%, đạt 0,93 triệu USD.
Tuy nhiên, xuất khẩu tăng mạnh ở một số thị trường như: Hồng Kông tăng 181,7%, đạt 4,82 triệu USD; Campuchia tăng 124,9%, đạt 6,4 triệu USD; Thái Lan tăng 40,2%, đạt 19,83 triệu USD.

Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ 5 tháng đầu năm 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/6/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

 

Thị trường

 

Tháng 5/2020

+/- so với tháng 4/2020 (%)

 

5 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

 

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

771.698.217

10,71

4.080.389.766

1,57

100

Riêng sản phẩm bằng gỗ

547.886.906

26,24

2.832.815.903

0,59

69,43

Các DN FDI

289.175.035

23,88

1.570.808.200

-9,23

38,5

Mỹ

416.002.864

38,26

2.014.178.909

9,52

49,36

Trung Quốc

99.912.841

-16,4

550.633.899

17,21

13,49

Nhật Bản

84.438.044

-25,26

522.762.662

-0,53

12,81

Hàn Quốc

77.569.211

3,58

344.935.534

-0,67

8,45

EU

36.053.484

-3,18

288.134.229

-24,13

7,06

Anh

9.668.522

5,28

82.453.972

-38,89

2,02

Canada

8.732.551

19,24

61.625.331

-5,07

1,51

Đức

6.811.637

-5,18

53.197.637

-8,08

1,3

Australia

9.437.967

33,16

46.430.848

-16,58

1,14

Pháp

6.963.749

20,05

43.682.340

-19,7

1,07

Đài Loan (TQ)

6.202.042

-26,6

33.843.263

2,51

0,83

Hà Lan

3.699.370

-32,88

28.793.159

-24,17

0,71

Malaysia

3.311.540

31,22

22.416.163

-25,79

0,55

Thái Lan

3.515.975

-20,62

19.826.599

40,16

0,49

Bỉ

2.565.935

-21,18

18.002.273

-0,76

0,44

Thụy Điển

1.147.651

10,19

13.510.416

-5,73

0,33

Đan Mạch

1.535.286

-11,66

12.052.475

-2,7

0,3

Ba Lan

1.381.084

49,44

11.463.014

6,66

0,28

Tây Ban Nha

1.100.291

-18,86

11.397.161

-28,13

0,28

Saudi Arabia

1.973.915

-18,35

10.919.559

-37,1

0,27

Italia

864.522

1,12

8.878.895

-44,83

0,22

Lào

2.805.231

73,08

8.187.441

-67,13

0,2

Ấn Độ

733.300

50,33

7.936.658

-46,12

0,19

Chile

2.075.758

19,8

7.092.743

20,68

0,17

U.A.E

737.756

-42,2

6.850.352

-38,69

0,17

New Zealand

776.127

-1,96

6.560.410

-17,05

0,16

Singapore

517.017

-61,58

6.427.550

-49,62

0,16

Campuchia

811.435

-31,46

6.396.250

124,92

0,16

Mexico

808.488

-21,58

5.628.631

-14,97

0,14

Hồng Kông (TQ)

2.608.691

413,49

4.820.728

181,73

0,12

Nga

800.377

-7,43

3.667.541

38,19

0,09

Nam Phi

171.331

-55,36

2.429.875

-40,54

0,06

Kuwait

573.557

223,43

1.790.280

-36,81

0,04

Thổ Nhĩ Kỳ

45.234

-66,02

1.591.558

17,68

0,04

Bồ Đào Nha

 

-100

1.536.769

-20,25

0,04

Hy Lạp

127.695

-9,71

1.336.686

-53,73

0,03

Na Uy

51.940

-84,55

934.629

-52,12

0,02

Séc

135.251

9,91

774.257

-14,07

0,02

Áo

21.535

 

586.988

-27,25

0,01

Thụy Sỹ

 

-100

533.037

-41,43

0,01

Phần Lan

30.956

-69,75

468.187

-7,16

0,01

Nguồn: VITIC