Việt Nam xuất khẩu các mặt hàng chè; điện thoại các loại và linh kiện; xơ sợi dệt các loại; điện thoại các loại và linh kiện; sắt thép; hạt tiêu; cao su; hàng dệt may; máy móc thiết bị dụng cụ, phụ tùng; trong đó xuất khẩu đạt trị giá cao nhất là mặt hàng chè, trị giá 46,44 triệu USD, chiếm 20,49% tỷ trọng, giảm 11,9% so với cùng kỳ năm trước; đứng thứ hai là nhóm hàng xơ sợi dệt các loại, thu về 33,65 triệu USD, tăng 51,67%; mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao thứ ba là điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 20,93 triệu USD, tăng 10,40%.
Đáng chú ý xuất khẩu hạt điều và sắn và sản phẩm từ sắn tăng mạnh, tăng lần lượt 287,45% và 313,57% so với cùng kỳ năm trước.
Điểm đặc biệt cần chú ý là Bộ Thương mại Pakistan đã ban hành quyết định tất cả các mặt hàng lương thực thực phẩm nhập khẩu vào Pakistan phải có giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn Hồi giáo (Halal) do cơ quan được Chính phủ Pakistan chỉ định cấp, có hiệu lực từ ngày 30/5/2020.
Theo Thương vụ Việt Nam tại Pakistan, ngoài nội dung nêu trên, quy định đối với nhãn mác của các mặt hàng lương thực thực phẩm nhập khẩu vào Pakistan được Bộ Thương mại Pakistan nêu rõ: Thời hạn sử dụng của sản phẩm tại thời điểm nhập khẩu phải còn ít nhất 66% kể từ ngày sản xuất.
Bên cạnh đó, các thành phần và chi tiết của sản phẩm (thành phần dinh dưỡng, hướng dẫn sử dụng,… ) trên bao bì phải được in bằng tiếng Urdu và tiếng Anh. Logo của cơ quan chứng nhận Halal phải được in trên bao bì bán lẻ.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Pakistan 8T/2020

(tính toán từ số liệu công bố ngày 14/8/2020 của TCHQ)

ĐVT:  USD

Mặt hàng

T8-2020

+/- so với tháng 7/2020(%)

8 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ 2019(%)

Tỷ trọng (%)

Tổng số

36.506.447

7,95

226.657.827

2,51

100

Hàng hóa khác

7.318.162

-16,66

66.570.073

14,90

29,37

Chè

9.694.943

28,50

46.443.705

-11,99

20,49

Xơ, sợi dệt các loại

8.079.811

68,93

33.654.101

51,67

14,85

Điện thoại các loại và linh kiện

4.894.009

20,90

20.938.004

10,40

9,24

Sắt thép các loại

1.956.428

-19,87

17.292.980

-14,75

7,63

Hạt tiêu

428.960

-69,84

16.160.652

-22,35

7,13

Cao su

1.529.901

-27,28

6.084.240

16,56

2,68

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

692.339

-10,08

4.958.197

-35,27

2,19

Hàng thủy sản

727.717

1,503,25

4.866.017

16,18

2,15

Sản phẩm hóa chất

414.759

-48,34

4.715.143

-13,48

2,08

Phương tiện vận tải và phụ tùng

420.237

-19,30

3.131.303

-21,14

1,38

Hạt điều

267.072

-44,75

948.282

287,47

0,42

Sản phẩm từ sắt thép

 

 

481.784

-63,20

0,21

Sắn và các sản phẩm từ sắn

82.110

15,83

413.346

313,57

0,18

Nguồn: VITIC