Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, 11 tháng đầu năm 2017 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam xuất sang thị trường Mỹ đạt 38 tỷ USD, tăng 9,28% so với cùng kỳ năm 2016.
Trong nhóm hàng hóa xuất sang thị trường Mỹ thì dệt may và giày dép các loại là hai nhóm hàng chủ lực, chiếm trên 40% tổng kim ngạch, trong đó dệt may đạt kim ngạch cao nhất, 11 tỷ USD chiếm 29,2% tăng 8,03% và giày dép đạt 4,5 tỷ USD chiếm 12%, tăng 14,07% so với cùng kỳ 2016.
Đứng thứ ba về kim ngạch là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện, tuy nhiên so với cùng kỳ tốc độ xuất khẩu của nhóm hàng này sang thị trường Mỹ giảm 10,66%, còn 3,5 tỷ USD.
Ngoài ra, một số nhóm hàng đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD bao gồm:máy vi tính sản phẩm điện tử, gỗ và sản phẩm, máy móc thiết bị phụ tùng, thủy sản, túi xách mũ ô dù, hạt điều và phương tiện vận tải phụ tùng. Trong số những nhóm hàng này duy nhất chỉ có hàng thủy sản là kim ngạch suy giảm so với cùng kỳ, còn lại đều có tốc độ tăng trưởng.
Nhìn chung, 11 tháng đầu năm 2017 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Mỹ của Việt Nam đều tăng trưởng, số này chiếm 67,5% và ngược lại kim ngạch suy giảm chiếm 32,4%.
Đặc biệt, trong thời gian này nhóm hàng gạo của Việt Nam xuất sang thị trường Mỹ suy giảm mạnh cả về lượng và trị giá, giảm lần lượt 34,08% và 33,47% - đây cũng là nhóm hàng có kim ngạch giảm mạnh nhất – tương ứng với 20,8 nghìn tấn, trị giá 11,4 triệu USD. Ngược lại, nhóm hàng máy ảnh, máy quay phim và linh kiện lại tăng mạnh, tăng 342,89% so với cùng kỳ, tuy kim ngạch chỉ đạt 59,7 triệu USD. Bên cạnh đó nhóm hàng dầu thô cũng có tốc độ tăng trưởng khá, tăng 46,83% về lượng và tăng 89,63% về trị giá, đạt 221,5 nghìn tấn, trị giá 90,7 triệu USD.
Đối với nhóm hàng rau quả, 11 tháng đầu năm 2017 kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này sang thị trường Mỹ tăng 21,24%, đạt 92,5 triệu USD. Mỹ là một trong những thị trường lớn nhưng cũng là thị trường khó tính, cuối năm 2017 Bộ Nông nghiệp Mỹ chính thức cho phép nhập khẩu xoài tươi và vú sữa từ Việt Nam. Theo đó, 2 tấn vú sữa được xuất sang Mỹ trong ngày 26/12. Đối với quả xoài, để xuất sang thị trường Mỹ xoài Việt Nam phải tuân thủ một số quy định bắt buộc như: sản xuất theo tiêu chuẩn sạch, xử lý chiếu xạ, phải được kiểm dịch, không có nấm bệnh, sinh vật có hại.
Xuất khẩu sang thị trường Mỹ 11 tháng năm 2017
Tên nhóm/mặt hàng
|
Lượng (Tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
Lượng so cùng kỳ năm trước (%)
|
Trị giá so cùng kỳ năm trước (%)
|
Tổng
|
|
38.045.625.236
|
|
9,28
|
Hàng dệt, may
|
|
11.145.997.013
|
|
8,03
|
Giày dép các loại
|
|
4.597.492.255
|
|
14,07
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
3.532.777.448
|
|
-10,66
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
3.191.379.743
|
|
18,6
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
2.956.920.918
|
|
17,58
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
|
2.215.852.388
|
|
15,85
|
Hàng thủy sản
|
|
1.302.053.850
|
|
-1,74
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
|
1.223.084.675
|
|
2,81
|
Hạt điều
|
111.470
|
1.124.024.952
|
2,81
|
26,96
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
1.073.027.928
|
|
49,64
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
|
394.063.146
|
|
27,12
|
Sắt thép các loại
|
470.948
|
379.093.944
|
-45,03
|
-26,93
|
Cà phê
|
165.024
|
372.327.925
|
-22,37
|
-5,56
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
343.915.909
|
|
14,39
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
335.078.201
|
|
7,47
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
263.461.604
|
|
-7,11
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
|
235.295.968
|
|
38,33
|
Hạt tiêu
|
36.500
|
209.385.600
|
-3,49
|
-35,99
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
|
143.542.393
|
|
0,53
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
105.901.439
|
|
13,01
|
Hàng rau quả
|
|
92.568.081
|
|
21,24
|
Dầu thô
|
221.593
|
90.792.052
|
46,83
|
89,63
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
|
80.600.653
|
|
-0,62
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
72.505.750
|
|
13,34
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
|
59.788.221
|
|
19,27
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
|
59.700.080
|
|
342,89
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
|
57.663.360
|
|
24,51
|
Cao su
|
31.961
|
49.731.313
|
4,49
|
32,04
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
|
49.031.627
|
|
-13,36
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
40.526.815
|
|
7,33
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
|
38.507.947
|
|
-20,61
|
Hóa chất
|
|
29.593.274
|
|
-14,79
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
26.278.438
|
|
-12,47
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
25.111.353
|
|
34,76
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
17.617
|
23.781.779
|
-1,55
|
10,84
|
Gạo
|
20.877
|
11.426.147
|
-34,08
|
-33,47
|
Chè
|
6.219
|
7.141.660
|
11,27
|
5,31
|
(tính toán số liệu từ TCHQ)