Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, kết thúc tháng 1/2018 kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Lào đạt 54,4 triệu USD, tăng 6,55% so với tháng 12/2017 và tăng 24,5% so với cùng kỳ năm trước.
Sắt thép tiếp tục là mặt hàng chủ lực xuất khẩu sang thị trường Lào thời gian này và dẫn đầu kim ngạch, đạt 10,8 triệu USD với 15,2 nghìn tấn, tăng 48,17% về lượng và 52,12% về kim ngạch so với tháng 12/2017 và so với cùng kỳ năm trước lượng tăng 63,26% và kim ngạch 102,64%. Giá xuất khẩu tăng 2,67% so với tháng 12/2017 và tăng 24,12% so với tháng 1/2017 đạt bình quân 713,42 USD/tấn.
Nhóm hàng đứng thứ hai là xăng dầu, tuy nhiên lại giảm cả lượng và kim ngạch so với tháng cuối năm 2017 và tháng 1/2017, giảm tương ứng 21,2%; 6,94%; 21,2% và 6,94%. Mặc dù lượng và kim ngạch đều giảm, nhưng giá xuất lại tăng 2,29% so với tháng trước và tăng 18,09% so với cùng kỳ, đạt bình quân 641,35 USD/tấn.
Kế đến là phương tiện vận tải và phụ tùng, tăng 35,96% so với cùng kỳ, đạt 5,6 triệu USD.
Ngoài những mặt hàng chủ lực kể trên, Lào còn nhập khẩu từ Việt Nam như Phân bón, sản phẩm từ sắt thép, hàng rau quả, dây điện và dây cáp điện…
Nhìn chung, tháng đầu năm 2018, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam xuất sang Lào đều tăng trưởng, chiếm 75%. Đặc biệt, trong tháng 1/2018 Lào tăng nhập khẩu dây điện và dây cáp điện, tuy chỉ đạt 896,6 nghìn tấn nhưng so với cùng kỳ tăng 217,29%. Bên cạnh đó Lào cũng tăng nhập khẩu sản phẩm gốm sứ, phân bón từ Việt Nam với kim ngạch tăng trên 100% tương ứng với 137,23% và 134,97%.
Ở chiều ngược lại, xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo lại giảm mạnh 35,12%.
Xuất khẩu sang thị trường Lào tháng 1/2018
Tên nhóm/mặt hàng
|
Tháng 1/2018
|
So với cùng kỳ 2017
|
Lượng (Tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (%)
|
Trị giá (%)
|
Tổng
|
|
54.477.419
|
|
24,50
|
Sắt thép các loại
|
15.221
|
10.858.894
|
63,26
|
102,64
|
Xăng dầu các loại
|
12.625
|
8.097.003
|
-21,2
|
-6,94
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
5.635.555
|
|
35,96
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
|
4.697.381
|
|
163,97
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
3.284.171
|
|
64,6
|
Phân bón các loại
|
3.554
|
1.276.757
|
135,05
|
134,97
|
Hàng rau quả
|
|
1.000.180
|
|
31,75
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
933.653
|
|
-35,12
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
896.644
|
|
217,29
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
885.270
|
|
-3,21
|
Clanhke và xi măng
|
12.682
|
861.260
|
22,32
|
36,42
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
|
700.221
|
|
137,23
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
|
438.077
|
|
54,8
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
|
393.854
|
|
48,73
|
Hàng dệt, may
|
|
302.121
|
|
-28,91
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
|
111.915
|
|
134
|
(Vinanet tính toán số liệu TCHQ)