Các mặt hàng xuất khẩu chính từ Việt Nam sang Ấn Độ là điện thoại và linh kiện điện thoại; máy tính và linh kiện máy tính; hóa chất, kim loại cơ bản và các sản phẩm kim loại; máy móc, thiết bị và phụ kiện; sắt thép; cao su; giày dép và sợi.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Ấn Độ tháng 1/2020 đạt 433,15 triệu USD, tăng 7,73% so với tháng 12/2019 nhưng giảm 24,99% so với cùng kỳ.
Trong tất cả các nhóm hàng hóa xuất khẩu sang nước này, có 6 nhóm hàng hóa đạt kim ngạch hàng chục triệu USD. Nhóm điện thoại các loại và linh kiện chiếm thị phần lớn nhất với 21,95%, đạt 95,08 triệu USD, giảm 5,92% so với cùng kỳ. Kế tiếp là nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 68,08 triệu USD, chiếm 15,72% thị phần, giảm 13,1%. Giảm mạnh nhất trong nhóm kim ngạch chục triệu USD này là nhóm hóa chất giảm tới 58,65% đạt 17,73 triệu USD. Trong khi đó, giày dép các loại lại có kim ngạch tăng 47,06% đạt 20,28 triệu USD.
Trong tháng đầu năm 2020, Việt Nam đã đẩy mạnh xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu khiến kim ngạch tăng trưởng mạnh với mức tăng 256,98% đạt 4,61 triệu USD. Tiếp đến là nhóm sản phẩm mây, tre, cói và thảm tăng 111,33% so với cùng kỳ đạt 1,75 triệu USD.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ tháng 1/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/02/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T1/2020

So với T12/2019 (%)

T1/2020

So với T1/2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

433.157.882

7,73

433.157.882

-24,99

100

Điện thoại các loại và linh kiện

95.080.268

22,27

95.080.268

-5,92

21,95

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

68.085.928

62,78

68.085.928

-13,1

15,72

Kim loại thường khác và sản phẩm

43.977.665

329,1

43.977.665

-28,93

10,15

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

35.858.548

-7,67

35.858.548

-52,8

8,28

Giày dép các loại

20.283.694

135,02

20.283.694

47,06

4,68

Hóa chất

17.735.516

 

17.735.516

-58,65

4,09

Sản phẩm từ sắt thép

8.566.824

161,58

8.566.824

-48,8

1,98

Hàng dệt, may

7.618.317

52,56

7.618.317

-0,39

1,76

Phương tiện vận tải và phụ tùng

6.961.739

-81,38

6.961.739

-26,1

1,61

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

5.895.799

-47,92

5.895.799

-15,25

1,36

Xơ, sợi dệt các loại

5.391.712

111,16

5.391.712

-54,44

1,24

Cao su

4.998.694

50,77

4.998.694

-71,89

1,15

Chất dẻo nguyên liệu

4.616.659

-29,22

4.616.659

256,98

1,07

Sản phẩm từ chất dẻo

4.604.762

116,25

4.604.762

-32,8

1,06

Sản phẩm hóa chất

4.533.012

-87,97

4.533.012

-31,93

1,05

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

3.846.709

75,14

3.846.709

-14,17

0,89

Cà phê

3.258.145

-33,59

3.258.145

-46,31

0,75

Sắt thép các loại

2.672.565

704,98

2.672.565

-69,07

0,62

Hạt tiêu

2.643.402

11,01

2.643.402

-49,96

0,61

Gỗ và sản phẩm gỗ

2.441.038

35,15

2.441.038

-29,99

0,56

Hàng thủy sản

2.106.258

0,72

2.106.258

-16,58

0,49

Hạt điều

1.985.717

4,73

1.985.717

-39,23

0,46

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.755.874

234,31

1.755.874

111,33

0,41

Sản phẩm từ cao su

716.022

-93,73

716.022

-33,37

0,17

Sản phẩm gốm, sứ

294.962

-96,48

294.962

-4,42

0,07

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

170.902

9,16

170.902

30,81

0,04

Chè

89.463

-53,64

89.463

9,4

0,02

Hàng hóa khác

76.967.687

803,85

76.967.687

 

17,77

Nguồn: VITIC