Các mặt hàng nhập khẩu từ Nam Phi trong 10 tháng đầu năm đạt kim ngạch khá nhỏ. Chỉ có 2 mặt hàng đạt kim ngạch chục triệu USD, còn lại chỉ ở kim ngạch triệu USD trở xuống.

Hàng rau quả trong 10 tháng đầu năm chiếm tỷ trọng 5,47% trong tổng nhập khẩu các  mặt hàng từ Nam Phi. Cụ thể, nhập khẩu rau quả 10 tháng từ nguồn cung này đạt 34,88 triệu USD, tăng 27,46% so với cùng kỳ. Ở chiều ngược lại, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu 30,73% so cùng kỳ, xuống 18,34 triệu USD, chiếm tỷ trọng 2,87% trong tổng nhập khẩu. 

Riêng tháng 10/2020, Việt Nam đẩy mạnh nhập khẩu hai mặt hàng hóa chất và máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác với mức tăng lần lượt là 125,85% (đạt 456,08 triệu USD) và 123,8% (đạt 331,98 triệu USD).
Việt Nam và Nam Phi có quan hệ hữu nghị từ lâu, hai nước đã thiết lập quan hệ ngoại giao từ năm 1993. Từ đó tới nay, Nam Phi luôn là đối tác thương mại hàng đầu của Việt Nam.
Những năm gần đây, kim ngạch thương mại song phương Việt Nam - Nam Phi không ngừng tăng lên qua các năm. Nam Phi vươn lên trở thành quốc gia phát triển nhất ở châu Phi, là cửa ngõ giao lưu quốc tế của các nước miền Nam châu Phi nói riêng và các quốc gia châu Phi nói chung. Việc tăng cường hợp tác về mọi mặt với Nam Phi cũng là cơ hội thuận lợi để Việt Nam có thể mở rộng hợp tác với các nước trong châu lục này trên tất cả các lĩnh vực, nhất là các nước ở khu vực miền Nam châu Phi.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Nam Phi 10T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T10/2020

So với T9/2020 (%)

10T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 10T (%)

Tổng kim ngạch NK

42.905.400

20,36

638.071.925

123,2

100

Hàng rau quả

3.420.330

-8,72

34.877.228

27,46

5,47

Chất dẻo nguyên liệu

2.312.325

90,91

18.342.898

-30,73

2,87

Sản phẩm hóa chất

570.975

-36,56

6.820.784

8,04

1,07

Sắt thép các loại

1.082.592

-30,13

6.496.693

-20,25

1,02

Kim loại thường khác

190.346

-77,71

6.285.324

-51,67

0,99

Gỗ và sản phẩm gỗ

791.350

-7,01

4.399.718

-33,07

0,69

Hóa chất

456.077

125,85

3.233.067

0,31

0,51

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

331.978

123,8

1.444.227

29,01

0,23

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

39.165

 

1.200.294

-76,79

0,19

Phế liệu sắt thép

 

 

59.452

 

0,01

Hàng hóa khác

33.710.262

28,74

554.912.239

194,41

86,97

Nguồn: VITIC