Từ tháng 1 – tháng 8/2020, hai mặt hàng duy nhất đạt kim ngạch tỷ USD là: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 3,34 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 26,13% tổng kim ngạch nhập khẩu 8 tháng, tăng 24,28%; Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 2,93 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 22,93%, giảm 5,7% so với cùng kỳ.

Hai mặt hàng đạt kim ngạch trên 500 triệu USD và dưới 1 tỷ USD đều tăng so với cùng kỳ năm ngoái: Sắt thép các loại (+4,06%) đạt 943,39 triệu USD; Phế liệu sắt thép (+30,15%) đạt 569,83 triệu USD.

Trong 13 mặt hàng đạt kim ngạch từ 100 triệu USD đến 500 triệu USD, có 6 mặt hàng tăng và 7 mặt hàng sụt giảm so với cùng kỳ.
Than các loại là mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu từ Nhật Bản tăng mạnh nhất trong 8 tháng với mức tăng 329,02% so với cùng kỳ, đạt 43,34 triệu USD. Xăng dầu các loại sụt giảm mạnh nhất tới 96,99% so với cùng kỳ xuống 255,31 nghìn USD. Trong riêng tháng 8, mặt hàng này cũng không được nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản 8T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T8/2020

So với T7/2020 (%)

8T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 8T (%)

Tổng kim ngạch NK

1.734.141.105

7,52

12.784.691.965

3,13

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

501.464.492

16,18

3.340.067.467

24,28

26,13

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

393.252.978

8,44

2.931.714.033

-5,7

22,93

Sắt thép các loại

131.779.613

11,2

943.388.455

4,06

7,38

Phế liệu sắt thép

84.624.373

20,54

569.834.918

30,15

4,46

Sản phẩm từ chất dẻo

66.684.264

9,65

484.363.110

-12,83

3,79

Vải các loại

37.798.742

-24,24

430.016.528

-18,07

3,36

Linh kiện, phụ tùng ô tô

58.273.182

-4,4

419.601.436

-14,62

3,28

Sản phẩm hóa chất

41.442.462

1,56

335.308.205

4,22

2,62

Chất dẻo nguyên liệu

35.880.505

1,44

319.661.946

-4,23

2,5

Sản phẩm từ sắt thép

38.685.741

8,44

307.891.517

-17,45

2,41

Kim loại thường khác

37.847.635

33,33

287.453.326

18,66

2,25

Hóa chất

35.224.755

2,82

281.610.016

7,56

2,2

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

17.819.424

-12,41

163.684.978

-11,43

1,28

Điện thoại các loại và linh kiện

33.438.563

43,44

142.137.519

27,85

1,11

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

14.744.340

-14,55

124.575.280

46,44

0,97

Giấy các loại

12.106.909

-17,1

124.116.120

-11,76

0,97

Hàng thủy sản

9.794.252

-47,7

111.278.249

30,3

0,87

Cao su

9.291.631

-1,47

86.794.296

-14,68

0,68

Sản phẩm từ cao su

10.696.388

9,13

84.489.177

-12,78

0,66

Dây điện và dây cáp điện

9.646.278

-4,03

80.516.805

-9,32

0,63

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

13.171.809

19,61

79.632.930

-20,49

0,62

Ô tô nguyên chiếc các loại

6.927.284

104,62

68.587.224

-40,19

0,54

Sản phẩm từ kim loại thường khác

6.836.967

1,87

54.179.604

-25,36

0,42

Than các loại

7.416.420

82,75

43.335.352

329,02

0,34

Sữa và sản phẩm sữa

3.615.299

-38,12

42.144.656

44,91

0,33

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

638.469

-91,32

38.303.021

-55,59

0,3

Xơ, sợi dệt các loại

4.876.627

68,23

37.451.339

-13,97

0,29

Sản phẩm từ giấy

3.537.694

-8,72

36.790.863

4,48

0,29

Dược phẩm

1.598.493

-70,8

33.550.468

2,43

0,26

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

3.558.396

0,35

26.999.797

-7,13

0,21

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

3.447.221

3,06

25.016.040

-2

0,2

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

2.067.549

-12,91

19.234.345

-9,61

0,15

Phân bón các loại

2.143.285

-18,63

19.165.108

4,75

0,15

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

1.696.796

21,03

18.040.223

-18,28

0,14

Chế phẩm thực phẩm khác

1.641.516

-24,96

17.210.939

5,43

0,13

Hàng điện gia dụng và linh kiện

1.400.096

15,77

9.006.524

-22,79

0,07

Gỗ và sản phẩm gỗ

652.578

-8,55

5.863.829

13,85

0,05

Quặng và khoáng sản khác

207.182

-61,87

4.892.909

32,3

0,04

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

282.980

-8,91

1.946.179

40,03

0,02

Xăng dầu các loại

 

-100

255.313

-96,99

0

Hàng hóa khác

87.927.919

-3,59

634.581.923

11,35

4,96

Nguồn: VITIC