Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất là nhóm phương tiện vận tải và phụ tùng, chiếm 31,71% thị phần, đạt 75,37 triệu USD, giảm 0,66% so với cùng kỳ. Kế đến là nhóm thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh với 11,93% thị phần, đạt 28,34 triệu USD, tăng mạnh 86,75%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 23,37 triệu USD, giảm 24,15%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 21,48 triệu USD, giảm 54,76%.
Trong các nhóm hàng xuất khẩu sang Singapore, Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu nhóm sắt thép các loại trong tháng đầu năm 2020, khiến kim ngạch tăng trưởng mạnh mẽ tới 12 lần đạt 12,98 triệu USD.
Singapore là một quốc gia nhỏ, không có tài nguyên thiên nhiên, vì vậy nền kinh tế nước này phụ thuộc rất lớn vào hàng nhập khẩu.
Theo Kinh tế và Tiêu dùng, hàng hóa bị cấm nhập khẩu vào nước này gồm: kẹo cao su, thuốc lá nhai, các sản phẩm tương tự thuốc lá, bật lửa hình súng ngắn hoặc súng lục, các loại thuốc bị kiểm soát và các chất gây nghiện, kim cương thô từ Cote D'Ivoire, sừng tê giác, pháo, một số hàng hoá nhập khẩu hoặc quá cảnh đi Triều Tiên hoặc Iran, các ấn phẩm đồi trụy (ấn phẩm, băng, đĩa, phần mềm), các sản phẩm vi phạm bản quyền (ấn phẩm, băng video, đĩa video, đĩa laser, băng ghi hình, ghi âm và các vật phẩm khác có nội dung kích động nổi loạn, tạo phản).
Các loại hàng phải đóng thuế nhập khẩu là: rượu cồn, các sản phẩm thuốc lá, các phương tiện giao thông, các sản phẩm dầu lửa. Mức thuế được áp dụng tuỳ theo loại hàng hoá. Tất cả hàng hoá được tiêu thụ tại Singapore phải chịu thuế GST, thuế đánh vào hàng hoá và dịch vụ tại Singapore. Kể từ tháng 7/2007, GST được áp ở mức 7% giá CIF.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Singapore tháng 1/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/02/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T1/2020

So với T12/2019 (%)

T1/2020

So với T1/2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

237,680,811

10.8

237,680,811

-13.29

100

Phương tiện vận tải và phụ tùng

75,379,510

539.54

75,379,510

-0.66

31.71

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

28,348,397

-19.35

28,348,397

86.75

11.93

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

23,375,929

-27.97

23,375,929

-24.15

9.84

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

21,484,560

-30.22

21,484,560

-54.76

9.04

Sắt thép các loại

12,987,299

2332.92

12,987,299

1134.74

5.46

Dây điện và dây cáp điện

8,782,594

244.82

8,782,594

10.16

3.7

Hàng dệt, may

7,688,519

-14.47

7,688,519

-12.41

3.23

Xăng dầu các loại

7,385,138

-59.2

7,385,138

29.56

3.11

Hàng thủy sản

6,103,227

-36.12

6,103,227

-48.4

2.57

Giày dép các loại

4,593,654

-41.4

4,593,654

-26.86

1.93

Điện thoại các loại và linh kiện

4,056,485

0.6

4,056,485

-74.84

1.71

Gạo

3,242,067

-39.6

3,242,067

-16.12

1.36

Hàng rau quả

2,445,254

-8.38

2,445,254

-21.8

1.03

Sản phẩm từ sắt thép

1,947,654

-40.87

1,947,654

27.25

0.82

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

1,734,420

-2.52

1,734,420

41.56

0.73

Giấy và các sản phẩm từ giấy

1,698,966

-50.04

1,698,966

-46.68

0.71

Gỗ và sản phẩm gỗ

1,201,446

-16.24

1,201,446

-62.83

0.51

Sản phẩm từ chất dẻo

938,638

-50.87

938,638

-37.41

0.39

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

850,708

-36.36

850,708

-33.2

0.36

Sản phẩm hóa chất

837,574

-35.2

837,574

-44.03

0.35

Kim loại thường khác và sản phẩm

758,019

-23.52

758,019

33.78

0.32

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

320,871

-45.22

320,871

-6.43

0.14

Hạt điều

290,672

-49.34

290,672

3.95

0.12

Cà phê

266,307

-4.06

266,307

-22.05

0.11

Chất dẻo nguyên liệu

247,968

-41.83

247,968

-0.2

0.1

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

209,068

13.27

209,068

-35.6

0.09

Sản phẩm từ cao su

122,139

-56.43

122,139

-13.28

0.05

Sản phẩm gốm, sứ

55,374

-48.38

55,374

-47.81

0.02

Hàng hóa khác

20,328,354

-24.01

20,328,354

 

8.55

Nguồn: VITIC