Việt Nam nhập khẩu chủ yếu các mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử, máy móc, hàng gia dụng, xăng dầu, chất dẻo nguyên liệu, ô tô nguyên chiếc, hóa chất, nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày… từ thị trường Thái Lan trong tháng 1/2020.

Trong 14 nhóm kim ngạch chục triệu USD, hầu hết các mặt hàng này đều sụt giảm, riêng 2 nhóm hàng tăng trưởng nhẹ so với cùng kỳ. Cụ thể: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm tỷ trọng lớn nhất 11,07% đạt 72,83 triệu USD, tăng 1,37% và nhóm xăng dầu các loại chiếm 7,7% thị phần đạt 50,64 triệu USD, tăng 10,31% so với cùng kỳ và tăng mạnh 113,19% so với tháng 12/2019.

Trong các nhóm hàng kim ngạch triệu USD nhập khẩu từ thị trường này, Việt Nam đã đẩy mạnh nhập khẩu sản phẩm khác từ dầu mỏ khiến kim ngạch tăng trưởng mạnh 95,84% đạt 6,73 triệu USD. Ngược lại hàng rau quả nhập từ Thái Lan sụt giảm mạnh 84,86% đạt 9,28 triệu USD.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Thái Lan tháng 1/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/02/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T1/2020

So với T12/2019 (%)

T1/2020

So với T1/2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

657.853.248

-30,95

657.853.248

-33,83

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

72.835.739

-10,33

72.835.739

1,37

11,07

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

52.139.487

-42,12

52.139.487

-32,11

7,93

Hàng điện gia dụng và linh kiện

51.695.649

-37,67

51.695.649

-18,82

7,86

Xăng dầu các loại

50.640.754

113,19

50.640.754

10,31

7,7

Chất dẻo nguyên liệu

43.756.480

-28,46

43.756.480

-39,01

6,65

Ô tô nguyên chiếc các loại

41.524.149

-30,56

41.524.149

-73,01

6,31

Linh kiện, phụ tùng ô tô

36.291.679

-51,87

36.291.679

-28,99

5,52

Hóa chất

27.630.616

-22,35

27.630.616

-28,77

4,2

Kim loại thường khác

23.256.142

-22,74

23.256.142

-33,48

3,54

Sản phẩm từ chất dẻo

17.674.030

-29,16

17.674.030

-15,54

2,69

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

16.948.493

-27,83

16.948.493

-31,29

2,58

Sản phẩm hóa chất

15.091.253

-45,91

15.091.253

-30,96

2,29

Vải các loại

12.752.252

-41,51

12.752.252

-34,43

1,94

Sản phẩm từ sắt thép

10.930.600

-25,48

10.930.600

-38,21

1,66

Giấy các loại

9.633.148

-40,72

9.633.148

-24

1,46

Hàng rau quả

9.282.387

-58,79

9.282.387

-84,86

1,41

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

8.139.912

-25,01

8.139.912

-9,99

1,24

Dây điện và dây cáp điện

7.316.725

-18,88

7.316.725

-8,53

1,11

Xơ, sợi dệt các loại

7.260.629

-19,25

7.260.629

-22,88

1,1

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

6.739.993

-15,74

6.739.993

95,84

1,02

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

5.639.208

-31,8

5.639.208

-49,07

0,86

Cao su

5.099.111

-41,57

5.099.111

-44,25

0,78

Sản phẩm từ kim loại thường khác

4.671.832

-19,21

4.671.832

2,77

0,71

Sản phẩm từ giấy

4.610.037

-63,31

4.610.037

-41,56

0,7

Sữa và sản phẩm sữa

4.541.800

-2,83

4.541.800

-6,98

0,69

Sản phẩm từ cao su

4.528.086

-46,69

4.528.086

-26,44

0,69

Gỗ và sản phẩm gỗ

4.500.733

-55,92

4.500.733

-52,51

0,68

Dược phẩm

3.864.536

-45,98

3.864.536

-47,45

0,59

Dầu mỡ động thực vật

3.698.979

135,24

3.698.979

29,7

0,56

Sắt thép các loại

3.331.954

-34,07

3.331.954

-44,21

0,51

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

3.247.632

-43,4

3.247.632

-36,68

0,49

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

2.953.214

3,97

2.953.214

24,81

0,45

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.527.231

-62,31

2.527.231

-42,97

0,38

Quặng và khoáng sản khác

2.038.637

-49,84

2.038.637

-53,26

0,31

Chế phẩm thực phẩm khác

1.900.733

-63,08

1.900.733

-45,61

0,29

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

1.706.422

11,36

1.706.422

4,38

0,26

Hàng thủy sản

1.630.101

-51,48

1.630.101

2,27

0,25

Khí đốt hóa lỏng

1.414.443

-68,01

1.414.443

-71,12

0,22

Phân bón các loại

814.966

113,58

814.966

-37,16

0,12

Ngô

587.852

-42,88

587.852

-81,18

0,09

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

191.049

-82,23

191.049

-79,43

0,03

Hàng hóa khác

72.814.574

-36,9

72.814.574

 

11,07

Nguồn: VITIC