Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 11 tăng 2,8 yên, xuống còn 192,1 yên (tương đương 1,73 USD)/kg, sau khi đạt mức 195,2 yên/kg, mức cao nhất kể từ ngày 20/6.
Giá cao su hợp đồng giao trước tháng 6 đã hết hiệu lực trong ngày.
Dự trữ cao su tại kho ngoại quan được giám sát bởi Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 1,1% so với tuần trước đó.
Tin tức thị trường
Giá dầu kỳ hạn tăng ngày thứ hai (26/6), được hậu thuẫn từ đồng đô la Mỹ suy yếu, nhưng lo ngại dư cung vẫn duy trì, do hoạt động khoan dầu tại Mỹ gia tăng.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 111,25 yên, so với khoảng 111,32 yên ngày thứ sáu (23/6).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản thay đổi chút ít.
Giá đồng đạt mức cao nhất kể từ ngày 7/4 trong ngày thứ sáu (23/6), do thị trường chứng khoán Trung Quốc tăng, và số liệu sản xuất của châu Âu mạnh mẽ, khiến các nhà đầu tư đặt cược giá tăng cao.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 23/6
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jul
|
168
|
169
|
168
|
169
|
17-Aug
|
167
|
169
|
167
|
168,3
|
17-Sep
|
165,9
|
167
|
165
|
165,5
|
17-Oct
|
167,6
|
167,6
|
167,6
|
167,3
|
17-Nov
|
166,8
|
166,8
|
165,9
|
166,4
|
17-Dec
|
166,8
|
166,8
|
166,8
|
167,3
|
18-Jan
|
166,8
|
166,8
|
166,8
|
168,4
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jul
|
136
|
140,4
|
136
|
140,2
|
17-Aug
|
140
|
142,1
|
139
|
141,9
|
17-Sep
|
140,6
|
143,3
|
139,8
|
143
|
17-Oct
|
141,3
|
144,5
|
141,1
|
143,8
|
17-Nov
|
142,8
|
145
|
142
|
144,5
|
17-Dec
|
143,3
|
145,9
|
142,5
|
145,2
|
18-Jan
|
144,9
|
146,3
|
144,8
|
145,8
|
18-Feb
|
143,5
|
146,8
|
143,5
|
146,2
|
18-Mar
|
143,9
|
143,9
|
143,9
|
146,4
|
18-Apr
|
146,7
|
146,7
|
146,7
|
146,4
|
18-May
|
147,1
|
147,1
|
146,9
|
146,7
|
18-Jun
|
145
|
147,3
|
145
|
147,1
|
Nguồn: VITIC/Reuters