Tại thị trường tự do, giá euro cũng giảm xuống mua - bán ở mức là 28.250 - 28.330 VND/EUR.
Khảo sát lúc 10h00, Vietcombank cùng giảm giá mua xuống 138 đồng và giá bán 144 đồng. Tương tự tại Vietinbank, giá euro đồng loạt giảm 141 đồng cho cả hai chiều xuống mua - bán với giá là 27.757 - 28.862 VND/EUR.
Trong khi đó tại BIDV, mức giảm dành cho chiều mua là 132 đồng và chiều bán là 142 đồng so với mức ghi nhận cuối ngày hôm qua.
Bên khối ngân hàng tư nhân, Techcombank cũng cùng lúc giảm 48 đồng cho chiều mua và 46 đồng cho chiều mua xuống giao dịch ở mức là 27.725 - 28.949 VND/EUR. Eximbank giao dịch mua - bán euro với giá là 27.859 - 28.380 VND/EUR, tương ứng mức giảm 114 đồng cho chiều mua và 116 đồng cho chiều bán.
Tại Sacombank, tỷ giá euro được điều chỉnh giảm 118 đồng cho chiều mua và 123 đồng cho chiều bán xuống giao dịch với giá là 27.968 - 28.522 VND/EUR.
Cùng với xu hướng giảm của các ngân hàng trong nước, HSBC hiện cũng giảm 140 đồng cho chiều mua và 145 đồng cho chiều bán. Sau điều chỉnh, đồng euro được giao dịch ở mức là 27.574 - 28.570 VND/EUR.
Cập nhật lúc 16:24 23/12/2020 có 0 ngân hàng tăng giá, 13 giảm giá mua vào. Chiểu tỷ giá bán ra có 0 ngân hàng tăng giá và 13 ngân hàng giảm giá.
Trong đó mua vào cao nhất là Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín với giá là 27,998.00 VNĐ/EUR ngân hàng bán ra rẻ nhất là Ngân hàng Sài Gòn 27,720.00 VNĐ/EUR.

 

Tỷ giá Euro ngày 23/12/2020

                                                                          ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

27,433.33-137.52

27,710.43-138.92

28,832.51-144.55

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

27,848.00-128.00

27,960.00-128.00

28,348.00-130.00

Ngân hàng Đông Á (DAB)

27,900.00-40.00

28,020.00-30.00

28,400.00-40.00

SeABank (SeABank)

27,854.00-71.00

27,934.00-71.00

28,694.00-71.00

Techcombank (Techcombank)

27,666.00-59.00

27,886.00-60.00

28,889.00-60.00

VPBank (VPBank)

27,729.00-132.00

27,920.00-133.00

28,604.00-133.00

Ngân hàng Quân Đội (MB)

27,727.00-77.00

27,866.00-78.00

28,881.00-74.00

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

27,861.00-145.00

27,973.00-145.00

28,399.00-147.00

SaiGon (SCB)

27,260.00

27,340.00

27,720.00

Sacombank (Sacombank)

27,998.00-41.00

28,098.00-41.00

28,407.00-37.00

Vietinbank (Vietinbank)

27,776.00-96.00

27,801.00-96.00

28,881.00-96.00

BIDV (BIDV)

27,725.00-81.00

27,800.00-82.00

28,831.00-88.00

Agribank (Agribank)

27,759.00-157.00

27,830.00-198.00

28,451.00-119.00

HSBC Việt Nam (HSBC)

27,574.00-140.00

27,704.00-140.00

28,570.00-145.00

 

 

Nguồn: VITIC