Diễn biến giá hạt tiêu tại một số vùng nguyên liệu
ĐVT: Đồng/kg
tintaynguyen.com
Vùng nguyên liệu
|
07/01
|
+/- so với
ngày 06/01
|
Đắk Lắk (Ea H'leo)
|
40.000
|
0
|
Gia Lai (Chư Sê)
|
39.000
|
0
|
Đắk Nông (Gia Nghĩa)
|
40.000
|
0
|
Bà Rịa-Vũng Tàu
|
42.000
|
0
|
Bình Phước
|
41.000
|
0
|
Đồng Nai
|
39.000
|
0
|
Theo nguồn tin từ giatieu.com (giá tiêu được cập nhật 15 phút một lần), trên thị trường thế giới, tại sàn Kochi - Ấn Độ hôm nay (07/01/2020) giá giao ngay chốt tại 35.235 rupee/tạ, giảm 65 rupee, tương đương 0,18%. Giá tiêu kỳ hạn tháng 01/2020 xuống mức 34.975 rupee/tạ, sau khi giảm 25 rupee, tương đương 0,07%.
Giá hạt tiêu (sàn Kochi - Ấn Độ)
giatieu.com
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
Hôm trước
|
HĐ Mở
|
GIAO NGAY
|
35235
|
-65
|
-0.18
|
0
|
35235
|
35235
|
35235
|
35300
|
0
|
01/20
|
34975
|
-25
|
-0.07
|
0
|
35000
|
34975
|
35000
|
35000
|
0
|
Tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam đối với đồng rupee Ấn Độ (INR) từ ngày 02/01/2020 đến ngày 08/01/2020 được Ngân hàng Nhà nước áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là 325,04 VND/INR, nguồn Cổng Thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Theo ước tính của Cục Xuất nhập khẩu, xuất khẩu hạt tiêu tháng 12/2019 đạt 20 nghìn tấn, trị giá 48 triệu USD, tăng 17,5% về lượng và tăng 19,9% về trị giá so với tháng 11/2019, so với tháng 12/2018 tăng 59% về lượng và tăng 18,2% về trị giá.
Dẫn nguồn Kinh tế và Tiêu dùng, năm 2019, xuất khẩu hạt tiêu ước đạt 287 nghìn tấn, trị giá 722 triệu USD, tăng 23,4% về lượng, nhưng giảm 4,8% về trị giá so với năm 2018.
Giá xuất khẩu bình quân hạt tiêu trong tháng 12 đạt mức 2.400 USD/tấn, tăng 2% so với tháng 11/2019, nhưng giảm 25,7% so với tháng 12/2018. Trong năm 2019, giá xuất khẩu bình quân hạt tiêu đạt mức 2.514 USD/tấn, giảm 22,9% so với năm 2018.