Diễn biến giá hạt tiêu tại một số vùng nguyên liệu
Tỉnh
/huyện (khu vực khảo sát)
|
Giá thu mua
Đơn vị: VNĐ/kg
|
Đắk Lắk
|
|
— Ea H'leo
|
55.500
|
Gia Lai
|
|
— Chư Sê
|
55.000
|
Đắk Nông
|
|
— Gia Nghĩa
|
55.500
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
— Giá trung bình
|
57.000
|
Bình Phước
|
|
— Giá trung bình
|
56.000
|
Đồng Nai
|
|
— Giá trung bình
|
54.000
|
tintaynguyen.com
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng Cục Hải Quan Việt Nam, xuất khẩu hồ tiêu trong tháng 11/2020 đạt 22.930 tấn hạt tiêu các loại, tăng 1.272 tấn, tương đương 5,87 % so với tháng 10/2020 và tăng 5.937 tấn, tương đương 34,94 % so với cùng kỳ năm 2019.
Số liệu của Cộng đồng Hồ Tiêu Quốc Tế (IPC) cho thấy, giá tiêu đen của Việt Nam và Indonessia trong tháng 11/2020 có mức tăng trung bình hơn 5%, trong khi tiêu trắng của Malaysia tăng mạnh tới hơn 7%.
Theo Cục Chế biến và Phát triển Thị trường Nông sản, xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam từ nay đến cuối năm khó có thể đạt được mức tăng trưởng cao so với cùng kì năm trước do dịch Covid-19 vẫn lan rộng tại các nước nhập khẩu chính. Tuy nhiên, giá xuất khẩu được kỳ vọng tốt hơn trong cuối năm khi diện tích và sản lượng tiêu ở nhiều vùng trồng trọng điểm dự kiến giảm mạnh do ảnh hưởng của thiên tai và dịch bệnh. Đây sẽ là tín hiệu tốt đối với ngành hàng hạt tiêu khi chịu áp lực dư cung suốt mấy năm qua, dẫn nguồn Kinh tế và tiêu dùng.
Nguồn tin từ giatieu.com (giá tiêu được cập nhật 15 phút một lần) cho thấy, trên thị trường thế giới, hôm nay (16/12/2020), tại sàn Kochi - Ấn Độ, giá giao ngay ở mức 35.284,6 rupee/tạ; giá kỳ hạn tháng 12/20 trừ 250 rupee, tương đương 0,7% xuống ở 35.500 rupee/tạ.
Giá hạt tiêu (sàn Kochi - Ấn Độ)
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
Hôm trước
|
HĐ Mở
|
GIAO NGAY
|
35150
|
-134,6
|
-0,38
|
0
|
35284,6
|
35150
|
35284,6
|
35284,6
|
0
|
12/20
|
35500
|
-250
|
-0,70
|
0
|
35500
|
35500
|
35500
|
35750
|
0
|
giatieu.com
Tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam đối với đồng rupee Ấn Độ (INR) từ ngày 10/12/2020 đến ngày 16/12/2020 được Ngân hàng Nhà nước áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là 314,57 VND/INR, nguồn Cổng Thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.