Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Campuchia với nhiều chủng loại, những nhóm hàng chủ yếu của Việt Nam bao gồm: dệt may; xăng dầu các loại; sắt thép các loại; sản phẩm từ chất dẻo; phân bón các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác;…
Trong 7 tháng đầu năm 2018, sắt thép là nhóm hàng đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu đạt 462,7 triệu USD chiếm 22,3% tỷ trọng, với 717,5 nghìn tấn, tăng 49,03% về lượng và 77,87% trị giá, giá bình quân 644,85 USD/tấn, tăng 19,35% so với cùng kỳ.
Tiếp đến là nhóm hàng dệt may, kim ngạch xuất khẩu đạt 257,38 triệu USD, chiếm 12,4% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Campuchia, tăng trưởng 36,39% so với 7 tháng năm 2017.
Xăng dầu là là nhóm hàng có kim ngạch cao tiếp theo trong bảng xuất khẩu, đạt 287,27 triệu USD với 432,1 nghìn tấn, tăng 6,52% về lượng và 32,46% trị giá so với so với cùng kỳ năm trước, giá bình quân 664,75 USD/tấn, tăng 24,35%.
Nhìn chung, trong 7 tháng đầu năm 2018, tốc độ xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Campuchia đa số đều tăng trưởng về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, một số nhóm hàng có mức tăng trưởng cao gồm: hàng rau quả tăng gấp 6,42 lần (tức tăng 542,48%) tuy chỉ đạt 2,1 triệu USD – đây là mặt hàng có mức độ tăng vượt trội; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 73,37% đạt 7,5 triệu USD và chất dẻo nguyên liệu tăng 60,98% đạt 6,6 triệu USD.
Đặc biệt, thời gian này số nhóm hàng với kim ngạch suy giảm chỉ chiếm một phần nhỏ và mức độ giảm không nhiều chỉ ở mức trên 1% như: Phương tiện vận tải giảm 1,64%; hóa chất giảm 1,31%; điện thoại các loại và linh kiện giảm 1,79%.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Campuchia 7T/2018
Mặt hàng
|
7T/2018
|
+/- so với cùng kỳ 2017 (%)*
|
Lượng (Tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
2.066.929.265
|
|
36,34
|
Sắt thép các loại
|
717.572
|
462.727.542
|
49,03
|
77,87
|
Hàng dệt, may
|
|
257.383.895
|
|
36,39
|
Xăng dầu các loại
|
432.112
|
287.245.545
|
6,52
|
32,46
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
|
131.327.830
|
|
31,65
|
Hàng thủy sản
|
|
14.056.438
|
|
88,62
|
Hàng rau quả
|
|
2.104.562
|
|
542,48
|
Cà phê
|
303
|
1.459.606
|
66,48
|
87,83
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
29.362.326
|
|
7,76
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
52.219.323
|
|
9,05
|
Clanhke và xi măng
|
176.108
|
9.076.138
|
25,60
|
23,04
|
Hóa chất
|
|
12.037.601
|
|
-1,31
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
37.480.928
|
|
18,53
|
Phân bón các loại
|
227.118
|
78.793.082
|
13,42
|
21,18
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
4.477
|
6.687.841
|
48,00
|
60,98
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
66.295.585
|
|
14,81
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
4.189.792
|
|
46,01
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
7.597.171
|
|
73,37
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
|
36.674.482
|
|
27,95
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
6.573
|
18.591.994
|
31,51
|
45,79
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
|
18.244.115
|
|
74,79
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
|
2.017.151
|
|
32,66
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
53.564.181
|
|
35,42
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
|
43.375.987
|
|
36,83
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
16.640.569
|
|
-1,79
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
|
48.065.785
|
|
11,81
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
22.499.959
|
|
34,34
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
25.669.758
|
|
-1,64
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
|
5.984.487
|
|
20,46
|
(*Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)