Chỉ có 3 nhóm hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam trong hai tháng đầu năm từ thị trường này, thì đến 2 nhóm hàng tăng trưởng âm. Trong đó xăng dầu các loại là giảm nhiều nhất 37,47% so với cùng kỳ đạt 110,25 triệu USD, chiếm 11,38% tỷ trọng; nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác giảm 0,15% đạt 119,51 triệu USD, chiếm 12,34% tỷ trọng. Mặt hàng duy nhất tăng trưởng dương 5,24% trong nhóm kim ngạch trăm triệu USD này là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, đạt 216,47 triệu USD, chiếm 22,35% thị phần.

Trong hai tháng đầu năm 2020, Việt Nam đẩy mạnh nhập khẩu nhiều mặt hàng từ Singapore khiến kim ngạch những nhóm hàng này tăng trưởng mạnh mẽ. Đầu tiên phải kể đến nhóm Dược phẩm, với mức tăng 676,01% (tương đương tăng 7 lần), kim ngạch nhập khẩu của nhóm này đã đạt hàng triệu USD (cụ thể là 1,27 triệu USD). Tuy nhiên, nhóm này chiếm tỷ trọng rất nhỏ, chỉ với 0,13%. Kế đến là nhóm quặng và khoáng sản khác, với mức tăng 403,25% đạt 1,58 triệu USD. Hàng thủy sản tăng 144,08% đạt 1,82 triệu USD.

Ở nhóm kim ngạch chục triệu USD, Việt Nam tăng mạnh nhập khẩu 2 nhóm Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh và nhóm Sữa và sản phẩm sữa với mức tăng lần lượt là 217,17% đạt 14,34 triệu USD và 106,53% đạt 11,53 triệu USD.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Malaysia 2 tháng/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/03/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T2/2020

So với T1/2020 (%)

2T/2020

So với 2T/2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

529.344.144

20,55

968.590.280

-3,74

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

106.703.769

-2,8

216.476.784

5,24

22,35

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

65.890.856

22,9

119.514.621

-0,15

12,34

Xăng dầu các loại

58.676.522

15,4

110.254.909

-37,47

11,38

Hàng điện gia dụng và linh kiện

50.960.874

108,4

75.414.615

61,65

7,79

Kim loại thường khác

35.811.390

75,01

56.204.128

13,29

5,8

Chất dẻo nguyên liệu

24.203.273

18

44.659.354

-9,03

4,61

Dầu mỡ động thực vật

22.233.161

9,65

42.513.153

-22,3

4,39

Hóa chất

25.489.870

136,46

36.270.869

-14,03

3,74

Sản phẩm hóa chất

18.569.251

23,72

33.580.163

11,1

3,47

Sắt thép các loại

8.574.787

-19,07

19.169.573

-18,03

1,98

Sản phẩm từ chất dẻo

9.677.142

20,29

16.879.482

11,02

1,74

Vải các loại

8.996.128

18,57

16.583.614

19,77

1,71

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

6.879.045

-7,85

14.344.514

217,17

1,48

Khí đốt hóa lỏng

3.584.999

-60,26

12.986.474

49,41

1,34

Sữa và sản phẩm sữa

8.414.623

169,59

11.535.886

106,53

1,19

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

7.243.471

75,01

11.387.927

-6,6

1,18

Gỗ và sản phẩm gỗ

3.899.947

-21,31

8.864.331

-27,71

0,92

Chế phẩm thực phẩm khác

4.740.806

25,83

8.513.328

1,06

0,88

Linh kiện, phụ tùng ô tô

4.523.553

24,74

8.152.101

63,92

0,84

Sản phẩm từ cao su

4.235.667

12,61

7.999.585

-14,71

0,83

Giấy các loại

4.133.054

23,36

7.483.463

-4,14

0,77

Dây điện và dây cáp điện

3.129.670

-2,4

6.336.705

-5,87

0,65

Sản phẩm từ sắt thép

3.076.259

30,42

5.436.948

-13,48

0,56

Sản phẩm từ kim loại thường khác

3.429.707

79,04

5.346.491

38,7

0,55

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.845.453

39,76

4.828.612

-8,61

0,5

Cao su

2.705.577

33,12

4.738.035

-20,03

0,49

Xơ, sợi dệt các loại

2.032.486

50,69

3.381.268

-6,46

0,35

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

940.487

-56,05

3.080.331

-23,22

0,32

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.812.638

46,83

3.047.502

-30,72

0,31

Phân bón các loại

1.251.824

4,58

2.452.288

-82,18

0,25

Hàng thủy sản

1.314.848

156,2

1.828.829

144,08

0,19

Quặng và khoáng sản khác

606.047

-38,11

1.585.318

403,25

0,16

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

566.152

-19,83

1.272.282

24

0,13

Dược phẩm

85.689

-92,77

1.270.965

676,01

0,13

Sản phẩm từ giấy

778.798

129,38

1.118.885

-24,75

0,12

Hàng rau quả

418.328

106,92

620.609

78,8

0,06

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

376.756

82,02

583.740

-83,67

0,06

Nguyên phụ liệu thuốc lá

393.769

602,04

449.858

27,24

0,05

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

59.333

-72,34

273.861

-87,25

0,03

Hàng hóa khác

20.078.136

-9,01

42.148.882

1,2

4,35

Nguồn: VITIC