Trong đó, nhóm điện thoại các loại và linh kiện chiếm tỷ trọng lớn nhất 15,07% trong tổng kim ngạch xuất khẩu 5 tháng, đạt 290,96 triệu USD. Tuy nhiên, mặt hàng này sụt giảm khá mạnh tới 55,5% so với cùng kỳ.

Ở nhóm kim ngạch trăm triệu USD, chiếm thị phần cao từ 7,1% - 8,91% là các nhóm: Sắt thép các loại đạt 136,97 triệu USD; Phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 151,75 triệu USD; Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 160,54 triệu USD; Dầu thô đạt 164,08 triệu USD; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 171,89 triệu USD. Trong đó, duy nhất nhóm sắt thép các loại có kim ngạch tăng trưởng so với cùng kỳ năm ngoái với 39,35%, còn các nhóm khác đều sụt giảm nhẹ từ 1,61% - 10,41% so với 5 tháng đầu năm 2019.

Đáng chú ý trong nhóm hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Thái Lan 5 tháng đầu năm 2020, hàng rau quả mặc dù chiếm tỷ trọng không cao (3,52%) nhưng có mức tăng trưởng mạnh mẽ tới 233,38% so với cùng kỳ, đạt 67,95 triệu USD.
Thái Lan là thị trường Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất trong khối ASEAN. Việt Nam đang xuất khẩu tốt nhiều mặt hàng nông sản, đặc biệt là trái cây, rau củ tươi sang Thái Lan. Chúng ta cũng đang là nước xuất khẩu chính trái thanh long vào Thái Lan. Cùng với sự vào cuộc của Bộ Công Thương trong công tác mở cửa thị trường rau quả cho nông sản Việt Nam vào thị trường Thái Lan, Thương vụ Việt Nam tại Thái Lan cho biết, sẽ tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ cho doanh nghiệp Việt mở rộng xuất khẩu vào thị trường còn mới và giàu tiềm năng này.
Ngoài ra, một số nhóm hàng khác cũng có kim ngạch xuất khẩu tăng như: Phân bón các loại (+143,04%) đạt 5,78 triệu USD; Quặng và khoáng sản khác (+119,27%) đạt 1,36 triệu USD; Giấy và các sản phẩm từ giấy (+24,71%) đạt 26,7 triệu USD…
Ngược lại, cũng có một số mặt hàng có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ năm ngoái như: Hàng thủy sản (-17,13%) đạt 89,42 triệu USD; Hàng dệt, may (-7,57%) đạt 77,51 triệu USD; Hạt tiêu (-20,69%) đạt 7,73 triệu USD; Thức ăn gia súc và nguyên liệu (-39,73%) đạt 6,92 triệu USD…

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Thái Lan 5T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/6/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T5/2020

So với T4/2020 (%)

5T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

280.419.585

-1,48

1.930.205.652

-17,78

100

Điện thoại các loại và linh kiện

41.341.274

54,12

290.959.410

-55,5

15,07

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

26.687.647

9,25

171.893.594

-5,2

8,91

Dầu thô

6.980.400

26,34

164.088.496

-10,41

8,5

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

26.862.536

-11,83

160.547.268

-1,63

8,32

Phương tiện vận tải và phụ tùng

20.218.594

7,68

151.758.003

-1,61

7,86

Sắt thép các loại

14.255.177

-47,65

136.971.783

39,35

7,1

Hàng thủy sản

12.119.880

-25,05

89.423.393

-17,13

4,63

Hàng dệt, may

11.944.229

-5,12

77.512.291

-7,57

4,02

Hàng rau quả

10.102.430

38,55

67.958.593

233,38

3,52

Sản phẩm từ sắt thép

6.049.286

5,36

38.924.015

-50,78

2,02

Xơ, sợi dệt các loại

3.701.638

-21,67

38.885.172

-24,69

2,01

Sản phẩm hóa chất

5.108.137

-21,48

32.056.699

-5,2

1,66

Kim loại thường khác và sản phẩm

5.058.725

14,9

28.609.314

30,91

1,48

Sản phẩm từ chất dẻo

4.662.034

-19,13

28.437.394

-5,64

1,47

Giấy và các sản phẩm từ giấy

5.049.910

-15,04

26.699.031

24,71

1,38

Chất dẻo nguyên liệu

6.169.594

44,54

25.919.941

-2,88

1,34

Giày dép các loại

4.521.687

51,72

25.867.157

-6,84

1,34

Dây điện và dây cáp điện

5.258.929

-3,85

25.058.656

8,57

1,3

Hạt điều

2.465.215

-27,12

23.303.669

-25,17

1,21

Cà phê

11.857.173

213,25

23.195.217

12,75

1,2

Gỗ và sản phẩm gỗ

3.515.975

-20,62

19.826.599

39,99

1,03

Vải mành, vải kỹ thuật khác

2.136.125

-46,86

19.285.002

26,62

1

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

2.518.991

-9,95

14.183.049

-29,66

0,73

Sản phẩm gốm, sứ

1.005.307

-34,64

9.379.894

-30,18

0,49

Hóa chất

602.074

-76,1

8.745.799

13,15

0,45

Hạt tiêu

1.131.414

-6,39

7.732.257

-20,69

0,4

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.123.407

-41,89

6.928.139

-39,73

0,36

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.179.623

11,02

6.543.327

-5,8

0,34

Sản phẩm từ cao su

667.439

-24,49

5.797.561

-0,46

0,3

Phân bón các loại

 

-100

5.788.415

143,04

0,3

Than các loại

1.359.600

56,95

4.685.899

61,24

0,24

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

750.590

55,42

4.339.701

-4,17

0,22

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

625.682

61,82

2.542.658

19,01

0,13

Quặng và khoáng sản khác

550.562

1382,16

1.368.968

119,27

0,07

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

75.693

69,57

969.149

61,55

0,05

Xăng dầu các loại

 

 

26.073

-99,95

0

Hàng hóa khác

32.762.609

-7,09

183.994.063

16,21

9,53

Nguồn: VITIC