Trong số rất nhiều nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Lào, thì đứng đầu về kim ngạch là nhóm hàng sắt thép các loại với 39,68 triệu USD, chiếm 14,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này, giảm 14,2% so với năm trước.
Đứng thứ 2 về kim ngạch là nhóm hàng rau quả đạt 23,52 triệu USD, tăng 89,1% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 8,5% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trong 6 tháng đầu năm sang thị trường Lào.
Tiếp đến nhóm Sản phẩm từ sắt thép đạt 21,227 triệu USD, tăng 25% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 7,7% tổng kim ngạch xuất khẩu. Chỉ tính riêng tháng 6/2020 kim ngạch đạt 4,179 triệu USD.
Trong năm 2020, hàng hóa xuất khẩu sang Lào phần lớn đều tăng kim ngạch so với năm 2019, đáng chú ý là nhóm hàng giấy và các sản phẩm từ giấy kim ngạch chỉ đạt 7,255 triệu USD nhưng so với năm 2019 thì tăng 171%
Ngoài ra có những nhóm hàng tăng vượt quá 50% như: Hàng rau quả 89%,dây điện và dây cáp điện 85%; Kim loại thường khác và sản phẩm tăng 55%
Tuy nhiên cũng có một số mặt hàng giảm suát trên 50% so với năm 2019 như: Cà phê giảm 73% xăng dàu các loại giảm 67%; gỗ và các sản phẩm từ gỗ giảm 60%.

  1. Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Lào 6T/2020
  2. (Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)

                                                                    ĐVT: USD

Mặt hàng

T6/2020

6T/2020

6T/2019

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

50.477.863

276.848.086

346.941.818

-20,20

100

Sắt thép các loại

10.685.801

39.685.269

46.250.822

-14,20

14,33

Hàng rau quả

4.322.168

23.552.666

12.452.637

89,14

8,51

Sản phẩm từ sắt thép

4.179.184

21.227.408

16.918.370

25,47

7,67

Phương tiện vận tải và phụ tùng

1.703.484

18.405.206

29.351.733

-37,29

6,65

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

3.042.502

15.689.972

17.948.648

-12,58

5,67

Xăng dầu các loại

997.441

13.649.744

41.463.176

-67,08

4,93

Gỗ và sản phẩm gỗ

3.548.864

11.736.305

29.615.300

-60,37

4,24

Phân bón các loại

1.590.580

10.191.413

10.425.543

-2,25

3,68

Giấy và các sản phẩm từ giấy

1.600.141

7.255.803

2.679.609

170,78

2,62

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.207.818

6.696.882

7.554.439

-11,35

2,42

Sản phẩm từ chất dẻo

1.160.334

5.816.680

5.496.287

5,83

2,10

Dây điện và dây cáp điện

1.952.823

5.439.026

2.932.344

85,48

1,96

Sản phẩm gốm, sứ

883.402

5.078.687

3.901.522

30,17

1,83

Clanhke và xi măng

574.599

3.697.181

7.420.816

-50,18

1,34

Sản phẩm hóa chất

496.034

3.239.731

2.793.270

15,98

1,17

Hàng dệt, may

318.659

3.014.207

3.991.749

-24,49

1,09

Kim loại thường khác và sản phẩm

323.894

2.477.189

1.591.066

55,69

0,89

Cà phê

127.631

1.771.783

6.660.626

-73,40

0,64

Hàng hóa khác

11.762.504

78.184.435

97.493.861

-19,81

28,24

Nguồn: VITIC