Tháng 5/2018, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng hóa chất của cả nước đạt 134,3 triệu USD, giảm 5,1% so với tháng 4/2018 nhưng tăng 51,2% so với tháng 5/2017, tính chung từ đầu năm đến hết tháng 5/2017 đạt 637,5 triệu USD, chiếm 0,68% tỷ trọng, tăng 37,16% so với cùng kỳ năm 2017. Trong đó, xất sang các nước Đông Nam Á giảm 28,25%, ngược lại xuất sang các nước EU tăng 6,63% và các nước khác tăng 46,34%.
Thị trường đạt kim ngạch xuất trên 100 triệu USD phải kể đến Nhật bản, Trung Quốc và Ấn Độ, trong đó Nhật Bản đạt kim ngạch cao nhất 140,8 triệu USD, tăng 19,68%. Đứng thứ hai là Trung Quốc 128,3 triệu USD, tuy nhiên tốc độ xuất sang thị trường Trung Quốc tăng vượt trội 99,08%, kế đến là Ấn Độ đạt 114,1 triệu USD, tăng 42,58% so với cùng kỳ.
Ngoài những thị trường đạt kim ngạch trên 100 triệu USD, thì xuất sang Hàn Quốc đạt 28,6 triệu USD, tăng 71,86%, kế đến là Hà Lan 12,4 triệu USD, tăng 7,59% và Mỹ đạt 10,2 triệu USD nhưng giảm 32,57% so với cùng kỳ.
Nhìn chung, 5 tháng đầu năm 2018, kim ngạch nhóm hàng hóa chất xuất sang các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng chiếm 60% và ngược lại thị trường suy giảm kim ngạch chiếm 40%, trong đó Indonesia là thị trường giảm mạnh nhất 72,01% tương ứng với 6,3 triệu USD.
Đáng chú ý, so với cùng kỳ năm trước thị trường xuất khẩu hóa chất 5 tháng đầu năm nay có thêm thị trường Séc tuy kim ngạch chỉ đạt 56,4 nghìn USD.

Thị trường xuất khẩu hóa chất 5T/2018

Thị trường

T5/2018 (USD)

+/- so với tháng T4/2018 (%)

5T/2018 (USD)

+/- so với cùng kỳ 2017 (%)

Đài Loan

2.113.423

79,72

9.449.304

-0,61

Philippines

2.776.937

218,29

9.386.231

43,36

Campuchia

2.314.014

66,22

7.100.165

-15,20

Italy

1.813.779

164,80

7.080.675

4,18

Indonesia

1.559.990

-38,98

6.316.054

-72,01

Thái Lan

1.343.947

-24,60

6.066.568

-2,57

Malaysia

578.11

6,81

4.358.315

77,47

Hàn Quốc

4.757.985

-24,44

28.606.513

71,86

Nhật Bản

29.060.548

-4,81

140.816.287

19,68

Trung Quốc

27.620.946

23,35

128.303.749

99,08

Hà Lan

2.202.930

-6,53

12.478.134

7,59

Ấn Độ

23.926.404

-7,65

114.176.301

42,58

Hoa Kỳ

2.539.636

-7,72

10.266.831

-32,57

Myanmar

258.28

221,66

761.969

-36,56

(Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)

Nguồn: vinanet