Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam tháng 6/2011 đạt 113,7 triệu USD, tăng 59,2% so với tháng trước và tăng 2,9% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011 đạt 594,2 triệu USD, giảm 0,7% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước 6 tháng đầu năm 2011.

Nhật Bản là thị trường xuất khẩu dây điện và dây cáp điện chủ yếu của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011 đạt 371 triệu USD, giảm 12,8% so với cùng kỳ, chiếm 62,5% trong tổng kim ngạch.

Trong 6 tháng đầu năm 2011, Việt Nam xuất khẩu dây điện và dây cáp điện sang 17 nước và vùng lãnh thổ, đặc biệt có thêm 3 thị trường mới là Anh, Canada và Indonesia. Một số thị trường xuất khẩu dây điện và dây cáp điện có tốc độ tăng trưởng mạnh: Đài Loan đạt 4,6 triệu USD, tăng 106,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Trung Quốc đạt 20,7 triệu USD, tăng 101,6% so với cùng kỳ, chiếm 3,5% trong tổng kim ngạch; Ôxtrâylia đạt 5,6 triệu USD, tăng 95,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Lào đạt 6,4 triệu USD, tăng 88,5% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Philippine đạt 5,8 triệu USD, giảm 24% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Pháp đạt 2,3 triệu USD, giảm 21,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; Hồng Kông đạt 6,9 triệu USD, giảm 17% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Nhật Bản đạt 371 triệu USD, giảm 12,8% so với cùng kỳ.

Thị trường xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011.

 

 

Thị trường

Kim ngạch XK 6T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 6T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

598.278.454

594.197.451

- 0,7

Anh

 

4.380.425

 

Campuchia

3.184.983

5.741.343

+ 80,3

Canada

 

9.681.998

 

Đài Loan

2.234.649

4.621.014

+ 106,8

Hàn Quốc

17.674.673

19.345.283

+ 9,5

Hoa Kỳ

65.813.063

83.957.653

+ 27,6

Hồng Kông

8.290.444

6.888.050

- 17

Indonesia

 

2.519.327

 

Lào

3.396.236

6.403.068

+ 88,5

Malaysia

1.690.806

2.581.232

+ 52,7

Nhật Bản

425.737.422

371.217.447

- 12,8

Ôxtrâylia

2.871.885

5.626.247

+ 95,9

Pháp

2.906.473

2.291.507

- 21,2

Philippine

7.665.273

5.830.091

- 24

Singapore

10.145.709

9.203.235

- 9,3

Thái Lan

6.919.704

9.374.031

+ 35,5

Trung Quốc

10.249.580

20.667.897

+ 101,6

 

Nguồn: Vinanet