Diễn biến giá hạt tiêu tại một số vùng nguyên liệu
Tỉnh
/huyện (khu vực khảo sát)
|
Giá thu mua
Đơn vị: VNĐ/kg
|
Đắk Lắk
|
|
— Ea H'leo
|
57.000
|
Gia Lai
|
|
— Chư Sê
|
56.000
|
Đắk Nông
|
|
— Gia Nghĩa
|
57.000
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
— Giá trung bình
|
58.500
|
Bình Phước
|
|
— Giá trung bình
|
57.500
|
Đồng Nai
|
|
— Giá trung bình
|
56.000
|
tintaynguyen.com
Theo báo cáo của Tổng Cục Hải Quan, xuất khẩu trong nửa đầu tháng 11/2020 đạt 10.037 tấn tiêu các loại, với giá trị kim ngạch 25,52 triệu USD, đưa xuất khẩu hạt tiêu 10,5 tháng đầu năm 2020 lên đạt 251.774 tấn tiêu các loại với giá trị kim ngạch 568,51 triệu USD, giảm 2,46% về lượng và giảm 12,87% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái. Giá tiêu xuất khẩu bình quân trong kỳ đạt 2.543 USD/tấn, tăng 2,42% so với giá xuất khẩu bình quân tháng 10/2020.
Theo trang tin Tây Nguyên, hiện nay, hạt tiêu được sử dụng trong các mặt hàng thực phẩm, đồ uống, dược phẩm và chăm sóc cá nhân. Phân khúc thực phẩm và đồ uống dự kiến sẽ giảm xuống còn 61,1%, ước tính đạt giá trị 3.821 triệu USD vào cuối năm 2024.
Nguồn tin từ giatieu.com (giá tiêu được cập nhật 15 phút một lần) cho thấy, trên thị trường thế giới, hôm nay (04/12/2020), tại sàn Kochi - Ấn Độ, giá giao ngay trừ 16,65 rupee, tương đương 0,05% xuống ở 35233,35 rupee/tạ; giá kỳ hạn tháng 11/20 chốt ở 35.550 rupee/tạ.
Giá hạt tiêu (sàn Kochi - Ấn Độ)
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
Hôm trước
|
HĐ Mở
|
GIAO NGAY
|
35233,35
|
-16,65
|
-0,05
|
0
|
35250
|
35233,35
|
35250
|
35250
|
0
|
11/20
|
35550
|
0
|
0,00
|
0
|
35550
|
35550
|
35550
|
35550
|
0
|
giatieu.com
Tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam đối với đồng rupee Ấn Độ (INR) từ ngày 03/12/2020 đến ngày 09/12/2020 được Ngân hàng Nhà nước áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là 314,13 VND/INR, nguồn Cổng Thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.