Cũng trong tháng 2, Việt Nam đẩy mạnh nhập khẩu nhiều mặt hàng, trong đó ô tô nguyên chiếc các loại có kim ngạch tăng mạnh nhất 220,54% đạt 9,32 triệu USD. Tuy nhiên tính chung cả hai tháng đầu năm, kim ngạch nhóm hàng này vẫn giảm 63,72% so với cùng kỳ, chỉ đạt 12,39 triệu USD.
Trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản hai tháng đầu năm 2020, có 7 nhóm hàng đạt trị giá hàng trăm triệu USD, trong đó 3 nhóm hàng tăng trưởng khá và 4 nhóm giảm nhẹ.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm thị phần lớn nhất 27,48% đạt 850,73 triệu USD, tăng 39,17% so với cùng kỳ. Nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác chiếm tỷ trọng 21,59% đạt 668,44 triệu USD, giảm 6,82% so với cùng kỳ năm ngoái. Phế liệu sắt thép là nhóm hàng tăng trưởng mạnh 113,96% về kim ngạch, đạt 146,11 triệu USD.
Trong nhóm kim ngạch chục triệu USD, nhóm thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh cũng có mức tăng trưởng khá với 133,53% đạt 34,46 triệu so với 2 tháng năm 2019.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản 2 tháng/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/03/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T2/2020

So với T1/2020 (%)

2T/2020

So với 2T/2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

1.808.451.066

40,33

3.095.639.842

11,19

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

509.854.280

49,57

850.738.821

39,17

27,48

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

363.845.987

19,55

668.448.375

-6,82

21,59

Sắt thép các loại

123.459.945

11,47

234.222.720

22,05

7,57

Phế liệu sắt thép

105.217.305

157,13

146.115.184

113,96

4,72

Sản phẩm từ chất dẻo

66.163.879

29,05

117.433.215

-5,23

3,79

Vải các loại

68.565.222

75,54

107.588.274

-2,21

3,48

Linh kiện, phụ tùng ô tô

62.123.665

41,17

106.133.039

-20,43

3,43

Kim loại thường khác

47.234.977

29,31

83.766.299

31,5

2,71

Sản phẩm hóa chất

46.304.290

36,41

80.261.296

24,84

2,59

Sản phẩm từ sắt thép

46.529.576

61

75.439.774

-8,79

2,44

Hóa chất

46.879.408

79,96

72.933.309

15,02

2,36

Chất dẻo nguyên liệu

43.133.436

53,4

71.263.256

-9,55

2,3

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

23.649.023

72,08

37.393.467

-9,95

1,21

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

17.072.984

-1,84

34.466.161

133,53

1,11

Giấy các loại

18.470.302

62,82

29.818.882

-22,63

0,96

Điện thoại các loại và linh kiện

11.892.237

-13,11

25.578.278

297,86

0,83

Cao su

13.203.892

23,23

23.825.792

-3,81

0,77

Hàng thủy sản

13.748.359

41,9

23.477.669

8,39

0,76

Sản phẩm từ cao su

11.852.651

14,7

22.188.286

-2,86

0,72

Dây điện và dây cáp điện

11.561.117

34,95

20.134.066

-2,6

0,65

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

9.249.280

50,41

15.398.757

-25,94

0,5

Sản phẩm từ kim loại thường khác

7.791.973

53,37

12.873.157

-4,41

0,42

Ô tô nguyên chiếc các loại

9.382.369

220,54

12.398.648

-63,72

0,4

Xơ, sợi dệt các loại

6.351.017

27,47

11.328.402

15,31

0,37

Sản phẩm từ giấy

5.813.920

-19,72

11.202.035

19,88

0,36

Sữa và sản phẩm sữa

4.890.233

33,71

8.547.631

46,76

0,28

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

4.479.996

12,76

8.453.302

-56,67

0,27

Dược phẩm

3.980.891

43,04

6.764.070

-21,09

0,22

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

3.932.176

47,14

6.604.532

43,74

0,21

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

4.010.951

63,34

6.467.409

6,64

0,21

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

2.241.440

-37,72

5.840.242

12,86

0,19

Chế phẩm thực phẩm khác

2.723.050

129,77

3.910.484

23,13

0,13

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

1.808.644

72,77

2.855.472

-44,85

0,09

Phân bón các loại

2.029.689

174,77

2.768.366

-46,68

0,09

Hàng điện gia dụng và linh kiện

1.019.118

-26,36

2.414.289

-20,34

0,08

Quặng và khoáng sản khác

481.977

-68,25

2.000.235

78,99

0,06

Than các loại

1.445.631

 

1.450.290

12,5

0,05

Gỗ và sản phẩm gỗ

666.452

53,46

1.100.754

21,05

0,04

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

31.892

-90,92

382.962

-22,92

0,01

Hàng hóa khác

85.357.829

51,75

141.652.641

12,42

4,58

Nguồn: VITIC