(VINANET) Tháng 2/2014 các loại vải may mặc nhập khẩu vào Việt Nam giảm nhẹ 2,4% về kim ngạch so với tháng đầu năm 2014, nhưng so với cùng kỳ năm trước vẫn tăng 44,5%, với trị giá 566,78 triệu USD; tính chung cả 2 tháng đầu năm nay, nhập khẩu vải tăng 13,1% về kim ngạch so với 2 tháng đầu năm ngoái, trị giá 1,15 tỷ USD, chiếm 6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại của cả nước.

Trung Quốc, Hàn Quốc và Đài Loan là 3 nhà cung cấp hàng đầu các loại vải may mặc cho Việt Nam.

Tháng 2 nhập khẩu vải từ thị trường Trung Quốc đạt trên 215 triệu USD, giảm 30,6% so với tháng trước và tăng 33,53% so với cùng tháng năm ngoái; tổng cộng nhập khẩu 2 tháng từ thị trường này lên 525,53 triệu USD, chiếm 45,78% trong tổng kim ngạch, tăng 16,19% so cùng kỳ.

Nhập khẩu vải từ Hàn Quốc tháng 2/2014 đạt 136,95 triệu USD, tăng 22,29% so với T1/2014 và tăng 54,87% so với T2/2013; tính chung cả 2 tháng nhập khẩu vải từ Hàn Quốc trị giá 248,9 triệu USD, chiếm 21,68%, tăng 18,1% so cùng kỳ.

Nhập khẩu từ Đài Loan tháng 2 cũng tăng 32,36% so với T1/2014 và tăng 70,95% so với T2/2013; đưa kim ngạch cả 2 tháng lên 179,4 triệu USD, chiếm 15,63%, tăng 18,37%.

Nhìn chung, nhập khẩu vải may mặc từ đa số các thị trường 2 tháng đầu năm nay tăng so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó nhập khẩu tăng mạnh trên 30% về kim ngạch ở các thị trường như: Indonesia (tăng 53,51%, đạt 9,15 triệu USD); Pakistan (tăng 40,35%, đạt 6,33 triệu USD); Italia (tăng 32,21%, đạt 6,01 triệu USD); Thổ Nhĩ Kỳ (tăng 32,25%, đạt 3,72 triệu USD); Hoa Kỳ (tăng 34,48%, đạt 2,32 triệu USD).

Ngược lại, Việt Nam giảm mạnh nhập khẩu vải may mặc từ các thị trường như: Philippines, Thụy Sĩ, Singapore, Bỉ, Hồng Kông với mức giảm lần lượt là: 72,66%, 51,18%, 34,32%, 45,73% và 47,79% về kim ngạch so với 2 tháng đầu năm 2013.

Số liệu Hải quan về nhập khẩu vải 2 tháng đầu năm 2014. ĐVT: USD
 
 
Thị trường
 
T2/2014
 
2T/2014
T2/2014 so với T2/2013(%)
2T/2014 so cùng kỳ(%)
Tổng kim ngạch
      566.781.711
       1.147.905.587
+44,50
+13,10
Trung Quốc
      215.001.695
          525.532.437
+33,53
+16,19
Hàn Quốc
      136.949.906
          248.913.624
+54,87
+18,10
Đài Loan
      102.224.703
          179.398.941
+70,95
+18,37
Nhật Bản
        44.659.158
            69.405.447
+27,90
-2,42
Thái Lan
        16.524.999
            28.171.744
+55,75
+5,94
Hồng Kông
        12.353.611
            27.133.313
-23,57
-47,79
Indonesia
          4.920.194
              9.153.915
+108,85
+53,51
Ấn Độ
          5.120.064
              9.035.141
+48,81
+13,59
Malaysia
          4.566.876
              8.696.126
+49,46
+10,20
Đức
          3.962.888
              6.632.306
+125,87
+25,43
Pakistan
          3.343.736
              6.334.163
+60,18
+40,35
Italia
          3.944.114
              6.006.955
+113,43
+32,21
Thổ Nhĩ Kỳ
          1.548.867
              3.722.138
+30,35
+32,25
Hoa Kỳ
          1.578.862
              2.317.640
+91,12
+34,48
Pháp
             493.128
                 755.534
+30,67
+14,66
Anh
             373.828
                 686.820
+2,55
-18,66
Bỉ
             154.581
                 389.337
-41,79
-45,73
Singapore
             274.609
                 388.801
+51,21
-34,32
Thuỵ Sĩ
             199.852
                 272.532
-23,56
-51,18
Philipines
               77.899
                 162.021
-69,31
-72,66
Đan Mạch
                       -  
                   33.031
*
*

Thủy Chung

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet