(VINANET)- Theo số liệu thống kê, trong năm 2013 kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Achentina về Việt Nam đạt 1,24 tỷ USD, tăng 35,64% so với cùng kỳ năm trước.

Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu từ Achentina như: Thức ăn gia súc và nguyên liệu; ngô; đậu tương; nguyên phụ liệu dệt, may, da giày; dầu mỡ động thực vật; dược phẩm; gỗ và sản phẩm gỗ; bông các loại; sản phẩm từ sắt thép. Trong đó mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn nhất từ thị trường này là thức ăn gia súc và nguyên liệu, trị giá 1.017.580.632 USD, tăng 45,97% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 81,9% tổng trị giá nhập khẩu từ Achentina trong năm 2013. Achentina cũng là thị trường lớn nhất cung cấp thức ăn gia súc và nguyên liệu cho Việt Nam, chiếm tới 33% thị phần.

Việt Nam chủ yếu nhập khẩu khô dầu đậu nành, khô dầu đậu tương, bột lông vũ thủy phân, bột gia cầm từ thị trường Achentina để sản xuất thức ăn chăn nuôi (qua cảng hải phòng và cảng Cát Lái Hồ chí minh, CFR).

Theo Bộ NN&PTNT, tình trạng nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi ngày càng tăng trong nhiều năm qua. Nguyên nhân là do nguyên liệu thức ăn chăn nuôi trong nước còn thiếu, không đáp ứng đủ sự phát triển nhanh chóng của ngành chăn nuôi.

Hàng năm, Việt Nam phải nhập khẩu trung bình 5,84 triệu tấn nguyên liệu thức ăn chăn nuôi. Trong giai đoạn 2006-2012, tốc độ tăng trưởng nhập khẩu nguyên liệu thức ăn chăn nuôi là 16,38%/năm.

Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai từ Achentina là ngô trị giá 45.006.494 USD, giảm 40,06%; tiếp đến là đậu tương trị giá 40.605.494 USD. Kim ngạch nhập khẩu mặt hàng dầu mỡ động thực vật cũng tăng khá mạnh, tăng tới 197%,55% so với cùng kỳ năm trước, trị giá 37.632.146 USD; nhập khẩu nguyên phụ liệu, dệt may da giày tăng 25,67%. Những mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu giảm như: dược phẩm giảm 11,61%; bông giảm 49,52%; sản phẩm từ sắt thép giảm 97,84%.

Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Achentina năm 2013

Mặt hàng
Năm 2012
Năm 2013

Năm 2013 so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá
Tổng
 
9.155.41.322
 
1.241.874.938
 
+35,64
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
 
697.105.122
 
1.017.580.632
 
+45,97
Ngô
238.885 
75.087.298
147.528
45.006.494
 
-40,06
Đậu tương
 
 
67.602
40.605.494
 
 
Nguyên phụ liệu dệt, may da giày
 
30.884.153
 
38.813.004
 
+25,67
Dầu mỡ động thực vật
 
12.647.151
 
37.632.146
 
+197,55
Dược phẩm
 
24.624.783
 
21.766.841
 
-11,61
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
2671.364
 
4.188.208
 
+56,78
Bông các loại
4.356
7.603.171
2.063
3.838.362
-52,64
-49,52
Sản phẩm từ sắt thép
 
6.499.396
 
140.481
 
-97,84
T.Nga

Nguồn: Vinanet/Hải quan

Nguồn: Vinanet