(VINANET) – Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam cho thấy, tháng đầu tiên của năm 2015, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Đức tăng 52,08%, đạt 224,9 triệu USD trong đó máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng là một trong những mặt hàng chiếm trên 53%  tổng kim ngạch nhập khẩu với 120 triệu USD, tăng 82,85% so với cùng kỳ năm 2014.

Mặt hàng đạt kim ngạch nhập khẩu lớn thứ hai là dược phẩm, đạt 14,7 triệu USD, tăng 12,71%; kế đến là sản phẩm hóa chất, tăng 36,7%, đạt 11,5 triệu USD…

Nhìn chung, tháng 1/2015, nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Đức đều có tốc độ tăng trưởng, số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng chiếm 72,7%, trong đó nhập khẩu mặt hàng phân bón có tốc độ tăng mạnh nhất, tăng 755,07%, đạt 1,2 triệu USD.

Ngoài mặt hàng có tốc độ tăng trưởng dương, thì trong tháng đầu năm nay,  nhập khẩu từ thị trường Đức với tốc độ tăng trưởng âm bao gồm: sản phẩm từ sắt thép giảm 11,06%; thuốc trừ sâu và nguyên liệu giảm 63,51%; quặng và khoáng sản giảm 61,72%...

Thống kê sơ bộ nhập khẩu từ thị trường Đức tháng đầu năm 2015 – ĐVT: USD

Nhập khẩu từ thị trường Đức tháng 1/2015

 
T1/2015
T1/2014
% so sánh tăng/giảm kim ngạch
Tổng KN
224.991.282
147.940.309
52,08
máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
120.007.304
65.632.382
82,85
dược phẩm
14.730.449
13.069.041
12,71
sản phẩm hóa chất
11.589.625
8.477.937
36,70
linh kiện, phụ tùng ô tô
7.791.646
2.098.144
271,36
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
7.448.209
4.187.384
77,87
ô tô nguyên chiếc các loại
6.194.282
5.878.931
5,36
chất dẻo nguyên liệu
5.715.858
3.452.479
65,56
sữa và sản phẩm
5.277.858
3.814.694
38,36
hóa chất
3.778.866
3.084.838
22,50
gỗ và sản phẩm gỗ
3.638.422
1.651.571
120,30
vải các loại
3.345.460
2.568.316
30,26
sản phẩm từ sắt thép
3.041.368
3.419.552
-11,06
Sản phẩm từ chất dẻo
2.911.486
2.588.014
12,50
thuốc trừ sâu và nguyên liệu
1.817.212
4.980.401
-63,51
nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
1.611.225
1.442.536
11,69
kim loại thường khác
1.336.223
2.376.648
-43,78
chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
1.250.222
 
*
Phân bón
1.223.085
143.039
755,07
sắt thép các loại
1.116.307
3.800.508
-70,63
sản phẩm từ cao su
889.659
608.856
46,12
Sản phẩm từ kim loại thường khác
862.325
183.634
369,59
phương tiện vận tải khác và phụ tùng
824.189
978.117
-15,74
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
805.285
596.248
35,06
nguyên phụ liệu dược phẩm
591.325
374.866
57,74
sản phẩm khác từ dầu mỏ
550.030
184.738
197,74
cao su
498.469
499.603
-0,23
giấy các loại
436.412
412.250
5,86
thức ăn gia súc và nguyên liệu
303.098
336.875
-10,03
dây điện và dây cáp điện
279.593
384.500
-27,28
Chế phẩm thực phẩm khác
276.590
 
*
nguyên phụ liệu thuốc lá
262.756
 
*
quặng và khoáng sản khác
176.113
460.025
-61,72
sản phẩm từ giấy
150.744
93.130
61,86

(Nguồn số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam)

NG.Hương
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet