Trong 29 mặt hàng nhập khẩu từ thị trường Ấn Độ 4 tháng đầu năm 2020, chỉ có 8 nhóm có kim ngạch tăng trưởng, còn lại 21 nhóm đều sụt giảm so với cùng kỳ năm ngoái.
Cụ thể 8 nhóm đó là: Hàng thủy sản đạt 72,28 triệu USD, tăng 12,03%; Xơ, sợi dệt các loại đạt 43,45 triệu USD, tăng 26,8%; Kim loại thường khác đạt 41,01 triệu USD, tăng 50,99%; Đá quý, kim loại quý và sản phẩm đạt 39,29 triệu USD, tăng 0,83%; Sản phẩm hóa chất đạt 37,75 triệu USD, tăng 11,31%; Thuốc trừ sâu và nguyên liệu đạt 21,63 triệu USD, tăng 3,79%; Quặng và khoáng sản khác đạt 8,87 triệu USD, tăng 14,55%; Dầu mỡ động thực vật đạt 1,77 triệu USD, tăng 22,53% so với cùng kỳ năm 2019.
Sắt thép các loại là nhóm duy nhất có kim ngạch nhập khẩu 4 tháng/2020 đạt trăm triệu USD (235,27 triệu USD), chiếm thị phần lớn nhất (18,85%), giảm 7,79% so với 4 tháng/2019.
Ở nhóm kim ngạch chục triệu USD, các mặt hàng có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ năm ngoái như: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác (-52,17%) đạt 89,53 triệu USD; Dược phẩm (-6,12%) đạt 79,55 triệu USD; Bông các loại (-69,07%) đạt 40,65 triệu USD; Thức ăn gia súc và nguyên liệu (-61,09%) đạt 28,49 triệu USD; Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày (-23,93%) đạt 25,24 triệu USD…
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Ấn Độ 4T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/05/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T4/2020
|
So với T3/2020 (%)
|
4T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
192.389.239
|
-42,71
|
1.248.763.001
|
-15,85
|
100
|
Sắt thép các loại
|
17.659.823
|
-76,68
|
235.376.570
|
-7,79
|
18,85
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
10.700.225
|
-56,3
|
89.535.079
|
-52,17
|
7,17
|
Dược phẩm
|
16.131.637
|
-31,32
|
79.544.107
|
-6,12
|
6,37
|
Hàng thủy sản
|
11.686.283
|
-45,38
|
72.283.163
|
12,03
|
5,79
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
2.658.859
|
-82,89
|
53.908.749
|
-9,26
|
4,32
|
Hóa chất
|
8.814.416
|
-38,99
|
47.486.776
|
-22,14
|
3,8
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
8.551.111
|
-30,98
|
43.456.508
|
26,8
|
3,48
|
Kim loại thường khác
|
13.302.898
|
61,37
|
41.018.113
|
50,99
|
3,28
|
Bông các loại
|
5.367.365
|
-41,37
|
40.658.672
|
-69,07
|
3,26
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
5.022.167
|
-44,7
|
39.298.173
|
0,83
|
3,15
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
9.968.132
|
-13,57
|
38.928.328
|
-19,35
|
3,12
|
Sản phẩm hóa chất
|
9.067.127
|
-10,89
|
37.757.040
|
11,31
|
3,02
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
5.255.770
|
-42,21
|
28.496.939
|
-61,09
|
2,28
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
2.100.123
|
-71,77
|
25.246.936
|
-23,93
|
2,02
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
5.786.575
|
56,61
|
21.634.099
|
3,79
|
1,73
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
7.655.982
|
75,34
|
21.353.516
|
-11,66
|
1,71
|
Vải các loại
|
3.305.800
|
-32,59
|
16.532.647
|
-29,3
|
1,32
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
4.264.670
|
47,54
|
15.103.344
|
-66,78
|
1,21
|
Giấy các loại
|
1.823.611
|
-59,59
|
12.869.411
|
-13,69
|
1,03
|
Quặng và khoáng sản khác
|
2.152.842
|
7,8
|
8.877.343
|
14,55
|
0,71
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
617
|
-99,78
|
8.123.855
|
-53,11
|
0,65
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
844.398
|
-56,2
|
7.976.987
|
-41,71
|
0,64
|
Hàng rau quả
|
2.025.584
|
-11,16
|
5.903.656
|
-26,07
|
0,47
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
821.551
|
-27,85
|
4.998.826
|
-18,62
|
0,4
|
Sản phẩm từ cao su
|
273
|
-99,96
|
2.447.961
|
-17,16
|
0,2
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
289.971
|
-44,77
|
2.020.554
|
-23,44
|
0,16
|
Dầu mỡ động thực vật
|
211.041
|
-69,33
|
1.771.225
|
22,53
|
0,14
|
Phân bón các loại
|
647.604
|
504,11
|
907.429
|
-56,5
|
0,07
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
658.576
|
354,14
|
809.756
|
-73,68
|
0,06
|
Ngô
|
20.7
|
|
216.996
|
-67,51
|
0,02
|
Hàng hóa khác
|
34.704.397
|
-35,08
|
244.220.244
|
55,7
|
19,56
|