Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Đức trong 6 tháng đầu năm 2020 đạt 3,29 tỷ USD, giảm 0,89% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, 3 nhóm hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất (10,63% - 24%) trên tổng kim ngạch xuất khẩu cả cả nước, đạt kim ngạch trăm triệu USD, sụt giảm nhẹ so với cùng kỳ. Cụ thể: Hàng dệt may đạt 350,32 triệu USD (-3,61%); Giày dép các loại đạt 440,76 triệu USD (-9,36%); Điện thoại các loại và linh kiện đạt 791,15 triệu USD (-13,24%).
Hai nhóm hàng xuất khẩu cũng có kim ngạch trăm triệu USD, nhưng lại tăng so với cùng kỳ là: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 300,64 triệu USD, chiếm 9,12% thị phần, tăng 52,42%; Cà phê đạt 228,09 triệu USD, chiếm 6,92% thị phần, tăng 6,45%.
Một số nhóm hàng có kim ngạch tăng trong tháng 6 nhưng lại giảm trong cả 6 tháng là: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 24,54% trong tháng 6 (42,78 triệu USD), nhưng giảm 19,53% trong 6 tháng (222,93 triệu USD); Cao su tăng 22,29% trong tháng 6 (1,47 triệu USD), nhưng giảm 38,28% trong 6 tháng (12,51 triệu USD)…
Đáng chú ý với mức tăng trưởng mạnh mẽ về kim ngạch trong hai quý đầu năm gấp 2 đến 3 lần so với cùng kỳ phải kể đến hai nhóm sau: Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng tới 184,1% đạt 73,65 triệu USD; Sắt thép các loại tăng 292,69% đạt 2,35 triệu USD.
Việt Nam được Đức xếp hạng đối tác thương mại thứ 40/144 nước xuất khẩu hàng hóa vào Đức, hạng 55/144 nước nhập khẩu hàng hóa từ Đức và hạng 47/144 đối tác thương mại chính trên kinh ngạch hai chiều.
Mặc dù kim ngạch xuất nhập khẩu với Việt Nam chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng giá trị kim ngạch ngoại thương của Đức, nhưng Đức vẫn coi Việt Nam là một thị trường tiềm năng và là bạn hàng quan trọng trong tương lai gần.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Đức 6T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T6/2020
|
So với T5/2020 (%)
|
6T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
547.128.758
|
-2,15
|
3.294.958.350
|
-0,89
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
144.400.820
|
21,13
|
791.149.847
|
-13,24
|
24,01
|
Giày dép các loại
|
67.061.353
|
-9
|
440.763.728
|
-9,36
|
13,38
|
Hàng dệt, may
|
71.481.993
|
16,92
|
350.322.759
|
-3,61
|
10,63
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
41.370.623
|
-32,14
|
300.639.261
|
52,42
|
9,12
|
Hàng hóa khác
|
52.890.826
|
-21,82
|
294.238.659
|
29,05
|
8,93
|
Cà phê
|
25.933.848
|
0,03
|
228.092.912
|
6,45
|
6,92
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
42.779.603
|
24,54
|
222.928.011
|
-19,53
|
6,77
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
14.666.776
|
-28,89
|
92.315.866
|
-4,09
|
2,8
|
Hàng thủy sản
|
13.575.022
|
-12,42
|
77.075.392
|
-14,68
|
2,34
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
8.064.982
|
-57,52
|
73.651.101
|
184,1
|
2,24
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
11.655.818
|
-3,93
|
66.894.786
|
-1,55
|
2,03
|
Hạt điều
|
10.918.028
|
15
|
64.431.206
|
1,24
|
1,96
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
8.545.845
|
25,46
|
61.743.312
|
-1,16
|
1,87
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
8.531.179
|
22,76
|
57.007.825
|
-0,43
|
1,73
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
7.377.541
|
-8,16
|
54.917.026
|
0,62
|
1,67
|
Hạt tiêu
|
1.855.562
|
-57,32
|
16.979.732
|
-17,64
|
0,52
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
3.519.968
|
71,81
|
15.948.107
|
10,86
|
0,48
|
Sản phẩm từ cao su
|
2.107.534
|
25,48
|
15.747.781
|
5,08
|
0,48
|
Cao su
|
1.468.943
|
22,29
|
12.507.120
|
-38,28
|
0,38
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
1.949.983
|
-14,16
|
11.775.971
|
-18,26
|
0,36
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
2.434.052
|
28,54
|
10.816.684
|
-2,27
|
0,33
|
Hàng rau quả
|
1.219.388
|
-2,68
|
10.193.286
|
17,13
|
0,31
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
824.626
|
81,26
|
7.551.752
|
12,1
|
0,23
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.051.303
|
28,25
|
5.524.513
|
-25,43
|
0,17
|
Sản phẩm hóa chất
|
272.443
|
-69,11
|
4.562.714
|
18,87
|
0,14
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
406.490
|
34,53
|
2.641.791
|
7,74
|
0,08
|
Sắt thép các loại
|
126.142
|
-43,4
|
2.353.029
|
292,69
|
0,07
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
474.769
|
500,31
|
1.054.692
|
24,97
|
0,03
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
87.230
|
-37,17
|
901.297
|
-46,1
|
0,03
|
Chè
|
76.068
|
13,7
|
228.191
|
68,84
|
0,01
|