Trong danh mục mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch lớn, than các loại dẫn đầu với kim ngạch 1,56 tỷ USD, chiếm 35,15% thị phần, tăng tới 84,16%. Kế tiếp là 2 mặt hàng có kim ngạch đạt trên 500 triệu USD nhưng lại tăng giảm trái chiều so với năm 2018: Quặng và khoáng sản khác đạt 538 triệu USD, chiếm 12,08% thị phần, tăng 66,37%; kim loại thường khác đạt 510,61 triệu USD, chiếm 11,46% thị phần nhưng lại sụt giảm nhẹ 7,48%.
Một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu từ Australia đạt hàng trăm triệu USD nhưng lại sụt giảm so với cùng kỳ năm 2018. Cụ thể: Lúa mì đạt 241,63 triệu USD, giảm 9,26%; phế liệu sắt thép đạt 158,96 triệu USD, giảm 28,18%; hàng rau quả đạt 113,51 triệu USD, giảm 4,85%.
Theo Hiệp hội rau quả Việt Nam, thời gian tới kim ngạch nhập khẩu các mặt hàng trái cây từ thị trường Australia sẽ tăng mạnh do chính sách mở cửa, "có qua có lại" của chính phủ hai nước. Điển hình là các loại trái cây như cam, nho, cherry của nước này liên tục đổ về Việt Nam với số lượng lớn.
Trong các mặt hàng nhập khẩu từ thị trường này năm 2019, nhóm sắt thép các loại có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất 162,61% so với năm ngoái, đạt 51,02 triệu USD. Kế đến là nhóm gỗ và sản phẩm gỗ tăng 105,67% đạt 9,89 triệu USD.
Việt Nam và Australia đang phấn đấu nâng kim ngạch hàng hóa từ mức gần 8 tỷ USD năm 2018 lên mức 10 tỷ USD vào năm 2020.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Australia năm 2019
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/01/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
Tháng 12/2019
|
So với T11/2019 (%)
|
Năm 2019
|
So với năm 2018 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
320,928,651
|
-12.06
|
4,455,304,559
|
18.9
|
|
Than các loại
|
121,079,937
|
16.89
|
1,566,139,012
|
84.16
|
35.15
|
Quặng và khoáng sản khác
|
20,321,189
|
-67.75
|
538,008,562
|
66.37
|
12.08
|
Kim loại thường khác
|
44,546,712
|
-6.46
|
510,611,676
|
-7.48
|
11.46
|
Lúa mì
|
10,370,449
|
515.34
|
241,636,590
|
-9.26
|
5.42
|
Phế liệu sắt thép
|
9,388,622
|
586.97
|
158,961,035
|
-28.18
|
3.57
|
Hàng rau quả
|
10,751,312
|
24.58
|
113,515,898
|
-4.85
|
2.55
|
Bông các loại
|
5,106,708
|
-29.68
|
90,050,535
|
-74.63
|
2.02
|
Dược phẩm
|
5,753,253
|
-19.71
|
63,858,745
|
15.1
|
1.43
|
Sắt thép các loại
|
282,181
|
-97.84
|
51,023,743
|
162.61
|
1.15
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
5,559,073
|
6.08
|
50,362,247
|
0.85
|
1.13
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
4,807,959
|
9.99
|
50,129,300
|
53.48
|
1.13
|
Sản phẩm hóa chất
|
4,080,231
|
33.03
|
44,122,831
|
2.2
|
0.99
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
858,518
|
15.84
|
24,687,411
|
20.71
|
0.55
|
Khí đốt hóa lỏng
|
|
|
21,183,462
|
-62.42
|
0.48
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1,717,984
|
37.14
|
19,675,850
|
-9.61
|
0.44
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
906,376
|
-49.53
|
14,405,851
|
-2.69
|
0.32
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
1,386,309
|
63.23
|
14,296,296
|
-25.97
|
0.32
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
1,105,702
|
-6.19
|
12,900,338
|
66.08
|
0.29
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
302,602
|
-60.15
|
9,893,286
|
105.67
|
0.22
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
412,922
|
-9.17
|
7,414,592
|
-27.2
|
0.17
|
Dầu mỡ động thực vật
|
872,688
|
86.67
|
7,178,651
|
3.41
|
0.16
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
871,977
|
1,013.00
|
4,440,896
|
-8.99
|
0.1
|
Hóa chất
|
273,706
|
311.4
|
1,704,861
|
-12.12
|
0.04
|
Hàng hóa khác
|
70,172,243
|
-23.11
|
839,102,890
|
|
18.83
|