Việt Nam nhập từ Đức chủ yếu là máy móc, thiết bị kĩ thuật, ô tô, máy dệt, dược phẩm, hóa chất… Mặc dù nhập khẩu từ Đức nhiều, song Việt Nam vẫn liên tục xuất siêu với kim ngạch 455,53 triệu USD.
Trong tháng 1/2020, nhập khẩu nhiều nhất là nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác chiếm tới 41,53% thị phần đạt 90,35 triệu USD, giảm 56,07% so với cùng kỳ. Dược phẩm và sản phẩm hóa chất có trị giá lần lượt là 21,12 triệu USD, giảm 13,76% và 11,95 triệu USD, giảm 12,92%. Ô tô nguyên chiếc giảm mạnh 72,63% đạt 5,39 triệu USD; hóa chất giảm 44,96% đạt 5,23 triệu USD; sản phẩm từ sắt thép giảm 40,89% đạt 3,67 triệu USD.
Ở chiều ngược lại, thị trường Đức lớn và tương đối ổn định, sức mua của người tiêu dùng Đức lớn và đa dạng. Một số sản phẩm Việt Nam như giày dép, máy tính... đã thâm nhập tốt và khẳng định được vị trí trên thị trường Đức; nhiều doanh nghiệp Việt đã thiết lập được quan hệ bạn hàng lâu dài, vững chắc với các doanh nghiệp Đức.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Đức tháng 1/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/02/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T1/2020
|
So với T12/2019 (%)
|
T1/2020
|
So với T1/2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
217,537,766
|
-35.18
|
217,537,766
|
-41.94
|
100
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
90,353,541
|
-46.64
|
90,353,541
|
-56.07
|
41.53
|
Dược phẩm
|
21,124,529
|
-41.49
|
21,124,529
|
-13.76
|
9.71
|
Sản phẩm hóa chất
|
11,950,571
|
-34.27
|
11,950,571
|
-12.92
|
5.49
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
9,706,994
|
-26.26
|
9,706,994
|
-8.67
|
4.46
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
5,396,775
|
117.56
|
5,396,775
|
-72.63
|
2.48
|
Hóa chất
|
5,236,698
|
-12.42
|
5,236,698
|
-44.96
|
2.41
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
4,595,975
|
-38.95
|
4,595,975
|
2.54
|
2.11
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
3,749,425
|
-48.4
|
3,749,425
|
-38.5
|
1.72
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
3,678,347
|
-40.3
|
3,678,347
|
-40.89
|
1.69
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
3,265,715
|
-22.95
|
3,265,715
|
-21.49
|
1.5
|
Sắt thép các loại
|
2,714,561
|
18.98
|
2,714,561
|
-12.83
|
1.25
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
2,362,460
|
-24.98
|
2,362,460
|
-5.04
|
1.09
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
2,093,419
|
16.51
|
2,093,419
|
-35.29
|
0.96
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
2,069,455
|
-38.54
|
2,069,455
|
-56.55
|
0.95
|
Vải các loại
|
1,498,728
|
-34.68
|
1,498,728
|
-50.57
|
0.69
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
1,392,419
|
8.49
|
1,392,419
|
4.2
|
0.64
|
Sản phẩm từ cao su
|
1,353,519
|
-36.29
|
1,353,519
|
-36.39
|
0.62
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
1,271,653
|
27.91
|
1,271,653
|
22.57
|
0.58
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
877,800
|
-16.88
|
877,800
|
-20.71
|
0.4
|
Cao su
|
875,395
|
-44.01
|
875,395
|
40.23
|
0.4
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
768,034
|
-7.71
|
768,034
|
-30.21
|
0.35
|
Sản phẩm từ giấy
|
730,639
|
188.11
|
730,639
|
10.8
|
0.34
|
Dây điện và dây cáp điện
|
621,770
|
-57.24
|
621,770
|
-56.58
|
0.29
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
605,080
|
4.5
|
605,080
|
-47.56
|
0.28
|
Phân bón các loại
|
448,517
|
0.6
|
448,517
|
32.75
|
0.21
|
Giấy các loại
|
432,176
|
-38.77
|
432,176
|
-74.27
|
0.2
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
431,290
|
110.7
|
431,290
|
-62
|
0.2
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
405,585
|
-67.9
|
405,585
|
-63.3
|
0.19
|
Kim loại thường khác
|
377,880
|
-77
|
377,880
|
-75.67
|
0.17
|
Quặng và khoáng sản khác
|
227,524
|
24.81
|
227,524
|
-3.66
|
0.1
|
Hàng hóa khác
|
14,651,850
|
-38.29
|
14,651,850
|
|
6.74
|