Kim ngạch xuất khẩu giấy và sản phẩm từ đầu năm cho đến hết tháng 4/2016
ĐVT: USD
|
Kim ngạch
|
So sánh +/- với tháng trước (%)
|
Tháng 1/2016
|
38.960.485
|
-4,7
|
Tháng 2/2016
|
24.501.686
|
-37,1
|
Tháng 3/2016
|
46.476.494
|
+89,7
|
Tháng 4/2016
|
50.896.485
|
+9,8
|
(Nguồn số liệu: Thống kê Hải quan)
Giấy và sản phẩm của Việt Nam đã xuất khẩu sang 17 quốc gia trên thế giới, trong đó Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu chủ lực, chiếm 21% tổng kim ngạch, đạt 34 triệu USD, tăng 9,25%, đứng thứ hai sau Hoa Kỳ là Nhật Bản, tăng 15,46%, đạt kim ngạch 26,6 triệu USD và Đài Loan, đạt 25,8 triệu USD, tăng 7,71% so với cùng kỳ…
Nhìn chung, 4 tháng đầu năm nay xuất khẩu giấy và sản phẩm sang các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng dương, số thị trường này chiếm trên 58%, trong đó xuất khẩu sang Lào tăng mạnh vượt trội,tăng 81,29%, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 1,9 triệu USD. Ngược lại, số thị trường với tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 41,1% và xuất sang Indonesia giảm mạnh nhất, giảm 40,62%.
Ngoài thị trường Lào với tốc độ tăng trưởng vượt trội, còn có một số thị trường với tốc độ tăng trưởng khá trên 20% như: UAE tăng 48,15%; Anh tăng 30,95%; Phillippin tăng 32,32% và Campuchia tăng 25,09%.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu giấy và sản phẩm từ giấy 4 tháng 2016
ĐVT: USD
|
4 tháng 2016
|
4 tháng 2015
|
So sánh +/- (%)
|
Tổng cộng
|
161.722.050
|
151.458.137
|
6,78
|
Hoa Kỳ
|
34.071.802
|
31.187.391
|
9,25
|
Nhật Bản
|
26.650.278
|
23.082.814
|
15,46
|
Đài Loan
|
25.832.089
|
23.983.087
|
7,71
|
Campuchia
|
13.954.877
|
11.155.939
|
25,09
|
Singapore
|
12.214.498
|
12.785.090
|
-4,46
|
Australia
|
7.619.817
|
7.773.253
|
-1,97
|
Malaysia
|
6.202.808
|
7.166.434
|
-13,45
|
Hongkong
|
4.087.413
|
3.196.968
|
27,85
|
Indonesia
|
3.700.316
|
6.232.043
|
-40,62
|
Hàn Quốc
|
2.575.198
|
3.051.741
|
-15,62
|
Philippin
|
2.523.745
|
1.907.240
|
32,32
|
Thái Lan
|
2.327.243
|
2.599.969
|
-10,49
|
Lào
|
1.933.482
|
1.066.492
|
81,29
|
Trung Quốc
|
1.036.063
|
902.285
|
14,83
|
UAE
|
945.539
|
638.240
|
48,15
|
Anh
|
841.260
|
642.413
|
30,95
|
Đức
|
440.507
|
595.392
|
-26,01
|
Nguồn: VITIC