Ba nhóm hàng chủ lực của Việt Nam xuất sang Trung Quốc đạt kim ngạch tỷ USD, chiếm thị phần cao nhất trong tổng kim ngạch xuất khẩu hai quý đầu năm là: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 5,41 tỷ USD (chiếm 27,53%), tăng 36,41%; Điện thoại các loại và linh kiện đạt 3,73 tỷ USD (chiếm 18,95%), có mức tăng ấn tượng 141,59%; Hàng rau quả đạt 1,04 tỷ USD (chiếm 5,31%), giảm 29,35% so với cùng kỳ.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chưa đạt được mức tỷ USD nhưng có kim ngạch trên 500 triệu USD như: Giày dép các loại đạt 936,59 triệu USD (+17,08%); Xơ, sợi dệt các loại đạt 914,28 triệu USD (-21,19%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 781,63 triệu USD (+12,83%); Gỗ và sản phẩm gỗ đạt 639,73 triệu USD (+18,27%); Hàng dệt, may đạt 565,22 triệu USD (-18,4%).
Đáng chú ý là nhóm sắt thép các loại có mức tăng trưởng mạnh cả về lượng và trị giá. Cụ thể mặt hàng này tăng 1.381,72% về lượng đạt 1,06 triệu tấn và tăng 1.051,55% về trị giá đạt 422,65 triệu USD.
Ngoài ra một số mặt hàng khác cũng có kim ngạch tăng trưởng khá trong nửa đầu năm như: Gạo đạt 274,36 triệu USD, tăng 88,92% so với cùng kỳ; Giấy và các sản phẩm từ giấy đạt 160,57 triệu USD, tăng 100,97% so với cùng kỳ…
Ngược lại cũng có các mặt hàng có kim ngạch sụt giảm như: Xăng dầu các loại giảm 50,68% đạt 86,41 triệu USD; Hạt điều giảm 28,57% đạt 157,66 triệu USD; Quặng và khoáng sản khác giảm 28,85% đạt 32,62 triệu USD…
Trong hơn 200 quốc gia, vùng lãnh thổ có hoạt động xuất nhập khẩu với Việt Nam, Trung Quốc liên tiếp ở vị trí thị trường hàng đầu của Việt Nam trong những năm gần đây. Trong bối cảnh dịch Covid-19 có nhiều diễn biễn phức tạp, hai nước đã trao đổi nhiều biện pháp duy trì thông thương cũng như thực hiện các sáng kiến thúc đẩy giao lưu doanh nghiệp trên môi trường trực tuyến.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc 6T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T6/2020
|
So với T5/2020 (%)
|
6T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng 6T (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
3.688.492.904
|
13,22
|
19.666.526.702
|
18,24
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
1.096.422.302
|
20,98
|
5.413.860.601
|
36,41
|
27,53
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
511.699.311
|
5,84
|
3.726.262.726
|
141,59
|
18,95
|
Hàng rau quả
|
136.894.856
|
-13,49
|
1.043.848.017
|
-29,35
|
5,31
|
Giày dép các loại
|
212.954.992
|
28,67
|
936.592.958
|
17,08
|
4,76
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
155.160.127
|
8,15
|
914.283.076
|
-21,19
|
4,65
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
151.937.699
|
13,31
|
781.633.791
|
12,83
|
3,97
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
88.270.700
|
-11,65
|
639.734.414
|
18,27
|
3,25
|
Hàng dệt, may
|
120.986.840
|
29,52
|
565.219.154
|
-18,4
|
2,87
|
Hàng thủy sản
|
114.468.233
|
-11,28
|
482.521.121
|
0,99
|
2,45
|
Cao su
|
127.989.278
|
81,84
|
435.111.367
|
-16,71
|
2,21
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
48.148.385
|
-11,42
|
426.939.467
|
3,37
|
2,17
|
Sắt thép các loại
|
188.964.202
|
401,28
|
422.653.420
|
1051,55
|
2,15
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
80.621.749
|
32,21
|
389.790.238
|
-59,7
|
1,98
|
Dầu thô
|
91.020.994
|
71,57
|
330.310.501
|
-11,79
|
1,68
|
Dây điện và dây cáp điện
|
64.290.707
|
24,59
|
324.858.253
|
56,26
|
1,65
|
Clanhke và xi măng
|
50.956.999
|
-29,45
|
284.783.430
|
15,09
|
1,45
|
Gạo
|
18.042.492
|
-81,78
|
274.365.541
|
88,92
|
1,4
|
Hóa chất
|
46.600.420
|
24,1
|
268.653.559
|
5,66
|
1,37
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
38.508.164
|
-22,96
|
203.257.586
|
-3,59
|
1,03
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
32.432.499
|
100,38
|
160.571.909
|
100,97
|
0,82
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
30.800.619
|
-42,21
|
157.826.027
|
64,94
|
0,8
|
Hạt điều
|
40.288.828
|
-9,24
|
157.658.948
|
-28,57
|
0,8
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
31.654.992
|
-0,5
|
143.646.074
|
10,26
|
0,73
|
Sản phẩm hóa chất
|
18.302.088
|
-7,96
|
96.393.461
|
9
|
0,49
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
14.420.203
|
8,83
|
90.649.883
|
-35,87
|
0,46
|
Xăng dầu các loại
|
3.593.099
|
140,53
|
86.409.876
|
-50,68
|
0,44
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
24.858.645
|
68,95
|
83.968.369
|
-8,63
|
0,43
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
9.347.215
|
5,42
|
61.339.424
|
-20,6
|
0,31
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
9.350.087
|
-4,43
|
56.171.313
|
-19,6
|
0,29
|
Cà phê
|
6.019.003
|
-25,72
|
40.593.395
|
-13,7
|
0,21
|
Sản phẩm từ cao su
|
7.159.491
|
7,46
|
39.550.056
|
0,74
|
0,2
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
6.309.050
|
10,11
|
37.315.414
|
-9,49
|
0,19
|
Quặng và khoáng sản khác
|
19.904.583
|
755,46
|
32.624.555
|
-28,85
|
0,17
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
3.959.016
|
-18,24
|
30.220.617
|
-12,75
|
0,15
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
5.065.327
|
-6,19
|
25.915.470
|
10,27
|
0,13
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
2.523.889
|
-74,26
|
23.484.315
|
90,29
|
0,12
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
2.433.640
|
-22,18
|
13.797.302
|
83,53
|
0,07
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
979.988
|
-35,18
|
6.940.288
|
-17,02
|
0,04
|
Chè
|
1.674.408
|
12,28
|
5.277.378
|
-54,16
|
0,03
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
851.072
|
16,22
|
4.417.581
|
-15,46
|
0,02
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
303.955
|
-64,47
|
3.460.214
|
-37,97
|
0,02
|
Hàng hóa khác
|
72.322.758
|
-22,43
|
443.615.612
|
-0,78
|
2,26
|