Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu xăng dầu tháng 4/2020 giảm 21,2% về lượng và giảm 41,8% về kim ngạch so với tháng liền kề trước đó, đạt 161.787 tấn, tương đương 56,02 triệu USD; giá xuất khẩu đạt 346,2 USD/tấn, giảm 26,2%.
Tính chung trong cả 4 tháng đầu năm 2020 cả nước xuất khẩu 907.457 tấn xăng dầu, thu về gần 478,89 triệu USD, giá trung bình 527,7 USD/tấn, giảm 21,2% về lượng, giảm 32,5% về kim ngạch và giảm 14,3% về giá so với cùng kỳ năm 2019.
Campuchia là thị trường tiêu thụ nhiều nhất nhóm hàng xăng dầu của Việt Nam, chiếm 24,1% trong tổng lượng xăng dầu xuất khẩu của cả nước và chiếm 20,7% trong tổng kim ngạch, đạt 218.427 tấn, tương đương 99,28 triệu USD, giá trung bình 454,5 USD/tấn, giảm 17,9% về lượng, giảm 37,1% về kim ngạch và giảm 23,4% về giá so với cùng kỳ năm trước.
Thị trường lớn thứ 2 là Trung Quốc, chiếm 13,4% trong tổng lượng xăng dầu xuất khẩu của cả nước và chiếm 17% trong tổng kim ngạch, đạt 121.844 tấn, tương đương 81,32 triệu USD, giá trung bình 667,4 USD/tấn, giảm mạnh gần 34% cả về lượng và kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019, giá cũng giảm 0,6%.
Đáng chú ý xuất khẩu xăng dầu sang thị trường Malaysia tăng mạnh 60,9% về lượng nhưng giảm 14,2% về kim ngạch đạt 96.401 tấn, tương đương 23,43 triệu USD. Giá cũng giảm rất mạnh 46,7%, đạt 243 USD/tấn.
Xuất khẩu sang Hàn Quốc cũng giảm mạnh 34,9% về lượng, giảm 44,1% kim ngạch và giảm 14,1% về giá so với cùng kỳ năm trước, đạt 34.078 tấn, tương đương 17,46 triệu USD, giá 512,4 USD/tấn.
Xuất khẩu xăng dầu 4 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/5/2020 của TCHQ)
Thị trường
|
4 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019(%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
907.457
|
478.885.491
|
-21,24
|
-32,5
|
100
|
100
|
Campuchia
|
218.427
|
99.275.648
|
-17,94
|
-37,13
|
24,07
|
20,73
|
Trung Quốc
|
121.844
|
81.322.920
|
-33,47
|
-33,86
|
13,43
|
16,98
|
Malaysia
|
96.401
|
23.426.543
|
60,86
|
-14,18
|
10,62
|
4,89
|
Hàn Quốc
|
34.078
|
17.460.139
|
-34,85
|
-44,05
|
3,76
|
3,65
|
Singapore
|
33.057
|
16.259.514
|
-40,1
|
-29,64
|
3,64
|
3,4
|
Lào
|
19.963
|
11.236.423
|
-54,32
|
-58,55
|
2,2
|
2,35
|
Nga
|
14.024
|
9.731.166
|
-12,89
|
-17,56
|
1,55
|
2,03
|
Thái Lan
|
30
|
26.073
|
-99,94
|
-99,91
|
0
|
0,01
|