Trong đó, xuất khẩu giày dép của doanh nghiệp có vốn FDI đạt 7,91 tỷ USD, chiếm 76,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước.
Tính đến ngày 15/8/2019 kim ngạch xuất khẩu giày dép đạt 11,12 tỷ USD; nhóm hàng túi xách, ví, vali, mũ, ô với kim ngạch xuất khẩu đạt gần 2,3 tỷ USD; như vậy với mục tiêu năm 2019, Hiệp hội Da giày - Túi xách Việt Nam (Lefaso) đặt ra là xuất khẩu đạt 21,5 tỷ USD, thì hơn 4 tháng còn lại, ngành hàng này phải đạt kim ngạch 8,08 tỷ USD.
Xét về thị trường, trong 7 tháng qua, giày dép của Việt Nam xuất sang Mỹ đứng đầu về kim ngạch, đạt 3,76 tỷ USD, chiếm 36,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu giày dép của cả nước, tăng 14,5% so với cùng kỳ năm 2018; xuất sang EU đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 2,92 tỷ USD, chiếm 28,2%, tăng 9,6%; sang Trung Quốc đạt 955,15 triệu USD, chiếm 9,2%, tăng 17,6% và sang Nhật Bản đạt 563,99 triệu USD, chiếm 5,4%, tăng 14,4% so với cùng kỳ năm 2018.
Giày dép xuất khẩu sang thị trường Đông Nam Á chỉ chiếm 2,1% trong tổng kim ngạch, đạt 213,88 triệu USD, tăng 25,1% so với cùng kỳ năm trước.
Nhìn chung xuất khẩu giày dép sang hầu hết các thị trường trong 7 tháng đầu năm 2019 đạt mức tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó, xuất khẩu tăng mạnh ở một số thị trường như: Indonesia (tăng 45,7%, đạt 44 triệu USD), Ấn Độ (tăng 42,1%, đạt 81,42 triệu USD), U.A.E (tăng 41,6%, đạt 83,38 triệu USD); Ukraine (tăng 41,1%, đạt 6,21 triệu USD) .
Tuy nhiên, có một vài thị trường có mức sụt giảm 2 con số gồm có: Achentina giảm 32,4%, đạt 41,89 triệu USD, Đan Mạch giảm 20,9%, đạt 17,11 triệu USD; Chile giảm 10,4%, đạt 72,93 triệu USD và Thổ Nhĩ Kỳ giảm 10,3%, đạt 18,62 triệu USD.
Xuất khẩu giày dép 7 tháng đầu năm 2019
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 7/2019
|
+/- so với tháng 6/2019(%)
|
7 tháng đầu năm 2019
|
+/- so với cùng kỳ năm trước (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
1.624.745.728
|
-0,7
|
10.361.428.981
|
13,46
|
Mỹ
|
573.044.634
|
-0,27
|
3.755.559.824
|
14,49
|
EU
|
463.169.956
|
-3,76
|
2.919.006.377
|
9,61
|
Trung Quốc
|
153.717.029
|
9,91
|
955.154.711
|
17,62
|
Bỉ
|
105.269.244
|
-7,02
|
671.114.382
|
23,5
|
Đức
|
77.805.410
|
-6,36
|
564.578.524
|
7,66
|
Nhật Bản
|
85.670.089
|
-12,35
|
563.985.467
|
14,44
|
Hà Lan
|
70.152.070
|
-8,94
|
411.853.993
|
14,44
|
Anh
|
61.852.704
|
1,3
|
386.312.244
|
2,93
|
Hàn Quốc
|
42.188.682
|
-23,95
|
337.337.559
|
14,08
|
Pháp
|
49.790.548
|
2,13
|
318.366.396
|
4,61
|
Canada
|
38.080.006
|
10
|
228.689.347
|
22,16
|
Italia
|
26.298.173
|
-20,24
|
179.143.936
|
-0,71
|
Mexico
|
36.452.794
|
65,9
|
178.264.576
|
12,03
|
Australia
|
21.865.842
|
-4,98
|
150.544.175
|
15,34
|
Tây Ban Nha
|
25.579.958
|
9,43
|
139.650.969
|
-4,09
|
Hồng Kông (TQ)
|
15.212.895
|
-14,87
|
105.387.604
|
11,91
|
Brazil
|
19.483.158
|
56,68
|
96.727.018
|
-3,05
|
Nga
|
11.465.736
|
-16,37
|
86.641.723
|
40,75
|
U.A.E
|
11.730.722
|
-21,75
|
83.375.574
|
41,6
|
Đài Loan (TQ)
|
14.575.955
|
-1,5
|
83.258.291
|
21,69
|
Ấn Độ
|
16.756.191
|
6,63
|
81.421.321
|
42,07
|
Chile
|
11.077.517
|
13,06
|
72.925.381
|
-10,42
|
Panama
|
11.560.371
|
12,6
|
71.459.427
|
12,65
|
Slovakia
|
15.492.082
|
25,47
|
68.609.964
|
7,39
|
Nam Phi
|
16.147.061
|
26,76
|
66.385.396
|
5,72
|
Singapore
|
7.617.777
|
-1,63
|
47.811.453
|
19,58
|
Séc
|
8.300.780
|
8,77
|
44.437.222
|
36,24
|
Indonesia
|
5.101.564
|
-37,4
|
43.997.731
|
45,74
|
Achentina
|
6.873.789
|
-8,44
|
41.886.110
|
-32,38
|
Thái Lan
|
6.716.331
|
-2,32
|
41.374.204
|
26,49
|
Thụy Điển
|
7.015.679
|
-13,97
|
41.025.886
|
1,14
|
Malaysia
|
6.301.763
|
-13,66
|
40.514.708
|
19,34
|
Pê Ru
|
7.433.000
|
41,62
|
40.239.799
|
|
Philippines
|
7.406.686
|
41,1
|
40.178.186
|
17,46
|
Israel
|
4.911.466
|
-3,88
|
28.118.924
|
31,89
|
Ba Lan
|
4.263.446
|
48,87
|
23.238.032
|
1,38
|
New Zealand
|
3.060.300
|
26,57
|
19.805.158
|
30,61
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
1.909.038
|
-46,49
|
18.621.645
|
-10,3
|
Đan Mạch
|
2.358.532
|
5,27
|
17.108.607
|
-20,9
|
Hy Lạp
|
1.786.052
|
-17,72
|
16.887.343
|
-0,06
|
Thụy Sỹ
|
2.059.818
|
-27,31
|
16.221.264
|
14,22
|
Colombia
|
2.620.071
|
-16,53
|
15.218.614
|
|
Áo
|
2.525.659
|
-8,81
|
14.620.203
|
-7,77
|
Phần Lan
|
2.097.312
|
37,23
|
12.611.544
|
11,34
|
Na Uy
|
1.139.332
|
-66,18
|
12.001.363
|
3,88
|
Ukraine
|
714.121
|
-21,07
|
6.207.536
|
41,07
|
Luxembourg
|
1.259.683
|
53,07
|
4.675.189
|
|
Bồ Đào Nha
|
623.711
|
-40,94
|
3.463.976
|
21,93
|
Hungary
|
698.913
|
286,09
|
1.307.967
|
19,22
|
(*Tính toán từ số liệu của TCHQ)